VietinBank tặng xe ô tô cho Bệnh viện hữu nghị Việt Đức

20:16 | 28/06/2017

432 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 27/6, tại Hà Nội, VietinBank đã trao tặng xe ô tô 7 chỗ trị giá gần 1 tỷ đồng cho Bệnh viện hữu nghị Việt Đức theo đề án 1816.
vietinbank tang xe o to cho benh vien huu nghi viet duc
Các đại biểu chụp ảnh bên xe ô tô 7 chỗ do VietinBank tài trợ

Tham dự buổi lễ có GS.TS. Trần Bình Giang - Giám đốc Bệnh viện (BV) hữu nghị Việt Đức; bà Nguyễn Thị Thanh Xuân - Phó Ban Thư ký HĐQT VietinBank; ông Phạm Văn Khoa - Giám đốc VietinBank Đống Đa...

BV hữu nghị Việt Đức là một trong những BV đầu ngành của Bộ Y tế, là trung tâm phẫu thuật lớn nhất cả nước, là cái nôi của ngành ngoại khoa Việt Nam. Những năm qua, BV hữu nghị Việt Đức đã có nhiều cố gắng, nỗ lực trong công tác điều trị chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, nghiên cứu và thử nghiệm thành công trong nhiều lĩnh vực y tế, mang lại niềm vui, sức khỏe hạnh phúc cho hàng triệu lượt bệnh nhân…

Trong điều kiện hiện tại, mặc dù đã được trang bị cơ sở vật chất và các trang thiết bị y tế hiện đại, nhưng so với yêu cầu thực tế, BV hữu nghị Việt Đức vẫn đang phải đối diện với nhiều khó khăn thách thức trong đó có sự quá tải của bệnh nhân và thiếu thốn về trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện vận chuyển cấp cứu, đặc biệt là phương tiện công tác theo Đề án “Cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ cho các bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh” (Đề án 1816) của Bộ Y tế.

Để chia sẻ một phần với những khó khăn chung của BV, VietinBank đã trao tặng 1 xe ô tô 7 chỗ trị giá 990 triệu đồng cho BV để đưa vào quản lý và sử dụng phục vụ việc luân chuyển cán bộ y tế xuống cơ sở theo đề án 1816 của Bộ Y tế.

Phát biểu tại buổi lễ, bà Nguyễn Thị Thanh Xuân cho biết: Trong những năm qua, VietinBank và BV hữu nghị Việt Đức luôn đồng hành trong công tác an sinh xã hội, chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Tính đến nay, VietinBank đã dành trên 18 tỷ đồng tài trợ cho BV 2 xe ô tô cứu thương, 2 xe ô tô 7 chỗ (theo đề án 1816) cùng nhiều trang thiết bị y tế như: Giường hồi sức, máy thở chức năng cao, bơm điện, máy sưởi ấm bệnh nhân và truyền dịch, máy siêu lọc máu, máy theo dõi bệnh nhân… Đây là những món quà chứa đựng tình cảm sâu nặng của Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, nhân viên VietinBank đối với ngành Y tế nói chung và BV hữu nghị Việt Đức nói riêng.

Đại diện BV hữu nghị Việt Đức, GS.TS. Trần Bình Giang cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, nhân viên VietinBank đã hỗ trợ BV có phương tiện tốt, đảm bảo việc luân chuyển cán bộ xuống các cơ sở y tế cấp cứu bệnh nhân kịp thời. Đây là món quà góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trên địa bàn và các tỉnh khu vực phía Bắc.

GS.TS. Trần Bình Giang cam kết sẽ sử dụng xe vào công việc có hiệu quả, đúng mục đích, thường xuyên duy tu, bảo dưỡng, giữ gìn tốt để phương tiện được sử dụng lâu bền, phục vụ nhiều lượt bệnh nhân, góp phần mang lại niềm vui, sức khỏe cho cộng đồng.

Hà Anh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 10:00