VietinBank ra mắt ngân hàng tại Lào

11:48 | 08/08/2015

1,140 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 8/8 tại Thủ đô Vientiane, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) đã tổ chức Lễ khai trương Ngân hàng TNHH Công thương Việt Nam tại Lào (VietinBank Lào)

VietinBank: 10.000 tỷ ưu đãi lãi vay

VietinBank: 10.000 tỷ ưu đãi lãi vay

VietinBank đang triển khai gói tín dụng ưu đãi trị giá tới 10.000 tỷ đồng dành cho khách hàng cá nhân vay vốn với lãi suất hấp dẫn từ 6,5%/năm.

Ngân hàng TNHH Công thương Việt Nam tại Lào thành lập trên cơ sở nâng cấp chuyển đổi mô hình Chi nhánh VietinBank tại Lào. Ngân hàng có tổng vốn điều lệ là 50 triệu USD, một trụ sở tại Vientiane và một phòng giao dịch tại Pakse, tỉnh Champasak.

Trước khi chuyển đổi mô hình hoạt động, Chi nhánh VietinBank tại Lào là chi nhánh có hoạt động kinh doanh khả quan thuộc top đầu của toàn hệ thống. Cụ thể, cuối năm 2012, tổng tài sản của Chi nhánh đạt 41 triệu USD, dư nợ tín dụng là 24 triệu USD; đến hết quý II/2015, tổng tài sản đã đạt trên 160 triệu USD, dư nợ tín dụng hơn 95 triệu USD, lợi nhuận năm 2014 đạt 2,4 triệu USD.

Việc nâng cấp mô hình Chi nhánh lên Ngân hàng hoạt động độc lập sẽ giúp cho đơn vị này tự chủ trong hoạt động kinh doanh, chủ động trong việc mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch trên thị trường Lào còn nhiều tiềm năng, qua đó cung cấp đa dạng sản phẩm cho người dân và doanh nghiệp. Lãnh đạo VietinBank Lào cho biết sẽ đẩy mạnh việc mở rộng thị trường, mở thêm chi nhánh và phòng giao dịch tại các địa bàn như Savanakhet, Bolikhamsay, Luongphabang...

VietinBank ra mắt ngân hàng tại Lào

Bên cạnh đó, dự kiến trong năm 2017, trụ sở Ngân hàng tại đại lộ Lanexang, Thủ đô Vientiane với tổng mức đầu tư 25 triệu USD sẽ hoàn thành và đưa vào sử dụng, là biểu trưng cho cam kết đầu tư bền vững, lâu dài của VietinBank tại Lào.

Tại lễ khai trương VietinBank Lào, Tổng giám đốc Lê Đức Thọ đã thay mặt lãnh đạo và toàn thể 19.000 CBNV VietinBank cảm ơn những sự quan tâm, giúp đỡ và hỗ trợ từ 2 phía Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, các bộ, ban ngành cùng tất cả các khách hàng, đối tác. Đó là tiền đề quan trọng giúp VietinBank Lào có được những điều kiện thuận lợi để hoạt động sản xuất kinh doanh, đóng góp vào sự phát triển của đất nước Lào và tình hữu nghị lâu đời giữa Việt Nam và Lào. Tổng giám đốc VietinBank cũng cam kết: mọi hoạt động của VietinBank Lào sẽ tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật Lào, đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, trở thành NHTM lớn, chủ lực trên đất nước Lào.

P.V

Năng lượng Mới

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,007 16,027 16,627
CAD 18,151 18,161 18,861
CHF 27,341 27,361 28,311
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,200 26,410 27,700
GBP 31,055 31,065 32,235
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,219 2,339
NZD 14,743 14,753 15,333
SEK - 2,242 2,377
SGD 18,105 18,115 18,915
THB 637.53 677.53 705.53
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 07:00