VietinBank lọt Top 2.000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới 2017

06:38 | 27/05/2017

817 lượt xem
|
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) là ngân hàng số 1 Việt Nam trong Top 2.000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới 2017 (Forbes Global 2000) của Tạp chí Forbes (Mỹ).
vietinbank lot top 2000 doanh nghiep lon nhat the gioi 2017
Vị trí VietinBank trên bảng xếp hạng Forbes Global 2.000

Tờ Forbes vừa công bố danh sách 2.000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới năm 2017. Các công ty lọt danh sách được đánh giá dựa trên nhiều tiêu chí gồm doanh thu, lợi nhuận, giá trị tài sản và thị trường.

Theo đó, VietinBank tiếp tục giữ vững vị trí số 1 trong số 3 ngân hàng Việt Nam được xếp hạng. VietinBank có sự bứt phá ngoạn mục khi tăng thứ hạng thêm 175 bậc (năm ngoái là 1.808), xác lập vị trí thứ 1.633 với doanh thu 2,7 tỉ USD và giá trị thị trường 3 tỉ USD.

Trước đó năm 2012 và 2013, VietinBank là đại diện duy nhất của Việt Nam tại Bảng xếp hạng của Forbes. Năm 2014, VietinBank là ngân hàng Việt Nam duy nhất được bình chọn cùng với Tổng Công ty Khí Việt Nam.

vietinbank lot top 2000 doanh nghiep lon nhat the gioi 2017
Khách hàng giao dịch tại VietinBank.

Được biết, ngày 24/5/2017, Fitch Ratings đã điều chỉnh triển vọng Xếp hạng nhà phát hành dài hạn (IDR) của VietinBank từ “Ổn định” lên “Tích cực”.

Kết thúc quý I/2017, tổng tài sản của VietinBank đạt 987 ngàn tỉ đồng, tăng 4% so với cuối năm 2016 và tăng 25% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận trước thuế của VietinBank quý I/2017 là 2.544 tỉ đồng, tiếp tục có cải thiện so với quý I/2016. Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tín dụng tiếp tục được duy trì dưới 1%.

Trước đó, vào đầu tháng 5/2017, Công ty xếp hạng Moody’s đã công bố nâng triển vọng của VietinBank từ “Ổn định” sang “Tích cực”.

Việc VietinBank tiếp tục được Forbes nâng xếp hạng trong Top 2.000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới năm 2017 và các công ty xếp hạng liên tiếp tăng triển vọng của VietinBank đã góp phần khẳng định uy tín, vị thế cũng như năng lực tài chính của VietinBank tại thị trường Việt Nam cũng như sức mạnh hội nhập của ngân hàng hàng đầu Việt Nam.

Gia Hân

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 67,350 ▲50K 67,850 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 67,250 ▲50K 67,750 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Cập nhật: 19/03/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
TPHCM - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Hà Nội - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Hà Nội - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Miền Tây - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Miền Tây - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.400 ▲200K 68.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.900 ▲150K 51.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.650 ▲120K 40.050 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.120 ▲80K 28.520 ▲80K
Cập nhật: 19/03/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,725 ▲20K 6,880 ▲20K
Trang sức 99.9 6,715 ▲20K 6,870 ▲20K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NL 99.99 6,720 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Cập nhật: 19/03/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,900 ▲500K 81,900 ▲500K
SJC 5c 79,900 ▲500K 81,920 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,900 ▲500K 81,930 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,500 ▲250K 68,700 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,500 ▲250K 68,800 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 67,400 ▲250K 68,200 ▲250K
Nữ Trang 99% 66,025 ▲248K 67,525 ▲248K
Nữ Trang 68% 44,531 ▲170K 46,531 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 26,592 ▲104K 28,592 ▲104K
Cập nhật: 19/03/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,786.10 15,945.55 16,457.81
CAD 17,795.56 17,975.31 18,552.78
CHF 27,133.26 27,407.34 28,287.82
CNY 3,346.13 3,379.92 3,489.03
DKK - 3,537.69 3,673.32
EUR 26,186.52 26,451.03 27,623.56
GBP 30,644.88 30,954.42 31,948.85
HKD 3,081.01 3,112.13 3,212.11
INR - 297.18 309.08
JPY 160.75 162.37 170.14
KRW 15.98 17.76 19.37
KWD - 80,217.05 83,427.61
MYR - 5,179.04 5,292.23
NOK - 2,273.41 2,370.03
RUB - 257.25 284.79
SAR - 6,573.17 6,836.25
SEK - 2,320.49 2,419.11
SGD 17,990.91 18,172.63 18,756.44
THB 606.92 674.35 700.21
USD 24,545.00 24,575.00 24,895.00
Cập nhật: 19/03/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,864 15,964 16,414
CAD 17,980 18,080 18,630
CHF 27,362 27,467 28,267
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,552 3,682
EUR #26,396 26,431 27,691
GBP 31,030 31,080 32,040
HKD 3,086 3,101 3,236
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.65 17.45 20.25
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,273 2,353
NZD 14,715 14,765 15,282
SEK - 2,315 2,425
SGD 17,974 18,074 18,674
THB 632.4 676.74 700.4
USD #24,478 24,558 24,898
Cập nhật: 19/03/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,550.00 24,560.00 24,880.00
EUR 26,323.00 26,429.00 27,594.00
GBP 30,788.00 30,974.00 31,925.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,212.00
CHF 27,288.00 27,398.00 28,260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15,895.00 15,959.00 16,446.00
SGD 18,115.00 18,188.00 18,730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17,917.00 17,989.00 18,522.00
NZD 14,768.00 15,259.00
KRW 17.70 19.32
Cập nhật: 19/03/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24518 24568 24983
AUD 15899 15949 16362
CAD 18021 18071 18480
CHF 27598 27648 28066
CNY 0 3398.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26599 26649 27157
GBP 31197 31247 31713
HKD 0 3115 0
JPY 162.32 162.82 167.36
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0278 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14754 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18266 18266 18627
THB 0 645.1 0
TWD 0 777 0
XAU 7990000 7990000 8140000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/03/2024 13:45