VietinBank là “Ngân hàng Tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2017”

08:36 | 10/06/2017

580 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 9/6/2017 tại Singapore, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) vinh dự được The Asian Banker trao giải “Ngân hàng Tài trợ Thương mại tốt nhất Việt Nam 2017” (The Best Trade Finance Bank in Vietnam 2017).
vietinbank la ngan hang tai tro thuong mai tot nhat viet nam nam 2017
Bà Trần Thị Minh Đức (thứ 3 từ trái sang) nhận giải “Ngân hàng Tài trợ Thương mại tốt nhất Việt Nam 2017”.

Lễ trao giải thu hút sự có mặt của đông đảo lãnh đạo các ngân hàng hàng đầu thế giới.

Đây là giải thưởng uy tín, minh bạch, có quy trình đánh giá nghiêm ngặt, được trao hằng năm để ghi nhận thành tựu kinh doanh xuất sắc trong lĩnh vực quản lý dòng tiền, tài trợ thương mại (TTTM) và thanh toán quốc tế (TTQT) của các định chế tài chính ở châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và châu Phi.

Đại diện VietinBank tham dự nhận giải thưởng có bà Trần Thị Minh Đức - Giám đốc Khối Vận hành, hàm Phó Tổng Giám đốc; bà Trần Thị Thơm - Phó Giám đốc Trung tâm TTTM VietinBank.

The Asian Banker là tạp chí uy tín chuyên về lĩnh vực tài chính - ngân hàng tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương và Trung Đông cung cấp cho độc giả các thông tin, bài viết phân tích thị trường đáng tin cậy từ các chuyên gia tài chính hàng đầu thế giới.

VietinBank đã vượt qua 8 tiêu chí đánh giá khắt khe của Ban Tổ chức như: Khảo sát khách hàng về các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng cung cấp; tăng trưởng về thị phần TTQT và TTTM; quy mô hoạt động TTQT và TTTM; đóng góp của hoạt động TTQT và TTTM vào lợi nhuận của toàn ngân hàng; tăng trưởng hằng năm; lợi ích từ hiệu quả hoạt động và quản lý chi phí mang lại cho khách hàng; đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ mang lại nhiều giá trị cho khách hàng; các thành tích tiêu biểu của ngân hàng trong năm đánh giá.

Giải thưởng này được các chuyên gia giỏi, các cố vấn và những học giả trong ngành Ngân hàng thế giới đánh giá, lựa chọn.

Với kinh nghiệm hơn 25 năm trong lĩnh vực TTQT và TTTM cùng lợi thế là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam xử lý tập trung nghiệp vụ này, VietinBank đã có những bước phát triển liên tục, vững chắc, đạt được nhiều thành tựu quan trọng.

Tiếp nối Giải thưởng Ngân hàng Tài trợ thương mại vốn lưu động tốt nhất Việt Nam 2017 của The Asset Triple A, Giải thưởng “Ngân hàng Tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam 2017” của The Asian Banker một lần nữa khẳng định sự công nhận của giới tài chính quốc tế đối với hoạt động TTTM của VietinBank cũng như nâng tầm vị thế của VietinBank trong khu vực và quốc tế.

Thanh Ngân

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 ▼400K 75,800 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 ▼400K 75,700 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
Cập nhật: 16/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
TPHCM - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Hà Nội - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Hà Nội - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Miền Tây - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Miền Tây - SJC 81.700 ▼400K 83.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 ▲100K 75.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 ▲80K 56.780 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 ▲60K 44.320 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 ▲40K 31.560 ▲40K
Cập nhật: 16/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Cập nhật: 16/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼400K 83,700 ▼400K
SJC 5c 81,700 ▼400K 83,720 ▼400K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼400K 83,730 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 ▲100K 76,600 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 ▲100K 76,700 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,600 ▲100K 75,900 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,149 ▲99K 75,149 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,267 ▲68K 51,767 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,303 ▲41K 31,803 ▲41K
Cập nhật: 16/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 16/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,978 16,078 16,528
CAD 18,082 18,182 18,732
CHF 27,230 27,335 28,135
CNY - 3,453 3,563
DKK - 3,550 3,680
EUR #26,393 26,428 27,688
GBP 31,080 31,130 32,090
HKD 3,155 3,170 3,305
JPY 160.32 160.32 168.27
KRW 16.36 17.16 19.96
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,261 2,341
NZD 14,642 14,692 15,209
SEK - 2,262 2,372
SGD 18,083 18,183 18,913
THB 637.07 681.41 705.07
USD #25,018 25,018 25,348
Cập nhật: 16/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 16/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 16/04/2024 17:00