VietinBank “đại thắng” tại Sao Khuê 2017

10:50 | 16/04/2017

520 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tại Lễ công bố và trao danh hiệu Sao Khuê 2017 được tổ chức ngày 15/4 tại Hà Nội, VietinBank đã được tôn vinh 2 ngôi Sao Khuê với sản phẩm BankPay và Chương trình Thanh toán dịch vụ công trực tuyến.
vietinbank dai thang tai sao khue 2017
Bà Đồng Thị Quỳnh Lê - Giám đốc Trung tâm Thanh toán VietinBank nhận danh hiệu Sao Khuê cho Giải pháp thanh toán dịch vụ công trực tuyến.

Sao Khuê là danh hiệu uy tín do Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ Công nghệ Thông tin Việt Nam (VINASA) tổ chức nhằm ghi nhận công lao, đóng góp xuất sắc của các cá nhân, tổ chức cho sự phát triển của ngành công nghiệp phần mềm Việt Nam.

Sau 3 tháng triển khai, thẩm định và đánh giá, Hội đồng Chung tuyển Sao Khuê 2017 đã đánh giá và quyết định công nhận Danh hiệu Sao Khuê cho 43 sản phẩm và 20 dịch vụ phần mềm, công nghệ thông tin (CNTT) ưu việt năm 2017.

Lễ công bố và trao danh hiệu Sao Khuê 2017 có sự tham dự của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam cùng lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Tuyên giáo Trung ương…

Các sản phẩm đạt Danh hiệu Sao Khuê năm 2017 của VietinBank là những giải pháp thanh toán mới trên thị trường: Hệ thống kết nối thanh toán với các trung gian tài chính (BankPay) và Giải pháp thanh toán dịch vụ công trực tuyến (eGPS). Đây là các sản phẩm thể hiện thế mạnh của nền tảng công nghệ hiện đại của VietinBank đồng thời đón đầu nhu cầu của khách hàng, tiên phong trên thị trường, đồng hành cùng các cơ quan chức năng và doanh nghiệp.

BankPay là hệ thống kết nối thanh toán giữa VietinBank với các định chế tài chính, trung gian tài chính trong và ngoài nước. Được xây dựng trên nền tảng công nghệ hiện đại, giải pháp thanh toán toàn diện, đa phương thức kết nối, BankPay cung ứng cho thị trường những dịch vụ thanh toán hiện đại, là nền tảng giúp cho đối tác của VietinBank tiết kiệm chi phí, cung cấp dịch vụ thanh toán đa dạng cho khách hàng. Sử dụng hệ thống kết nối thanh toán BankPay, khách hàng có thể trải nghiệm các dịch vụ tài chính có chất lượng cao, tốc độ xử lý giao dịch tức thời trên cơ sở hệ thống công nghệ và mạng lưới kết nối thanh toán của VietinBank. BankPay được xây dựng trên tinh thần hợp tác của VietinBank với các đối tác thanh toán nhằm đem lại lợi ích và trải nghiệm dịch vụ tốt nhất cho khách hàng cá nhân và tổ chức.

Đồng hành cùng với các bộ, ngành và địa phương cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ, VietinBank đã tiên phong nghiên cứu và triển khai chương trình Giải pháp thanh toán dịch vụ công trực tuyến. eGPS là giải pháp thanh toán dịch vụ công trực tuyến được VietinBank triển khai hợp tác với các cơ quan Chính phủ nhằm cung ứng cho người dân, tổ chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất (mức độ 4) trên cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước.

Chương trình cho phép người dân, doanh nghiệp có thể giao tiếp với chính quyền 24/7 tại bất cứ địa điểm nào có kết nối Internet và theo dõi toàn bộ quá trình xử lý hồ sơ trên môi trường mạng từ khâu tiếp nhận, đánh giá hồ sơ, thanh toán phí, lệ phí, thuế đến lúc nhận kết quả hồ sơ. Giải pháp của VietinBank đã đóng góp tích cực vào quá trình xây dựng chính quyền điện tử tại các địa phương.

Trước đó, năm 2016 VietinBank đã từng được vinh danh tại Sao Khuê với các sản phẩm: VietinBank iPay Mobile App; VietinBank eFAST Mobile App; Hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng. Thành công tại Lễ công bố và trao giải Sao Khuê hằng năm đánh giá sức mạnh công nghệ, khả năng cung ứng các sản phẩm hiện đại đáp ứng nhu cầu thị trường của VietinBank. Đặc biệt, các sản phẩm đạt danh hiệu Sao Khuê năm nay của VietinBank đều thuộc lĩnh vực thanh toán, khẳng định sự nổi bật và kết quả hoạt động thanh toán của VietinBank, vai trò đầu tàu của VietinBank trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng.

Minh Minh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,190 16,210 16,810
CAD 18,233 18,243 18,943
CHF 27,265 27,285 28,235
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,106 31,116 32,286
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.49 159.64 169.19
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,821 14,831 15,411
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,102 18,112 18,912
THB 632.14 672.14 700.14
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00