VietinBank chính thức triển khai Hệ thống mua bán ngoại tệ Vision FX

19:39 | 24/04/2017

372 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ ngày 24/4/2017, VietinBank chính thức triển khai Hệ thống mua bán ngoại tệ Vision FX áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ xuyên suốt từ khách hàng, chi nhánh đến Trụ sở chính.
vietinbank chinh thuc trien khai he thong mua ban ngoai te vision fx
Khách hàng giao dịch tại VietinBank.

Với thế mạnh mạng lưới hoạt động rộng khắp, đội ngũ cán bộ được đào tạo bài bản, sản phẩm, dịch vụ đa dạng theo thông lệ quốc tế, phù hợp với đặc thù thị trường Việt Nam, VietinBank đã có những bước tiến vững chắc trong hoạt động mua bán ngoại tệ tại thị trường trong nước.

Trong bối cảnh thị trường ngoại hối có nhiều biến động, doanh số hoạt động mua bán ngoại tệ trên thị trường của VietinBank vẫn duy trì mức tăng trưởng trung bình ở mức cao trên 15%/năm, VietinBank tiếp tục duy trì thị phần đứng thứ 2 trong toàn hệ thống ngân hàng. VietinBank là một trong những ngân hàng dẫn dắt, tạo lập thị trường. Lợi nhuận của hoạt động mua bán ngoại tệ ngày càng đóng góp lớn đối với kết quả kinh doanh của VietinBank.

Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, để đáp ứng tốt nhất nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, VietinBank không ngừng đổi mới hoạt động mua bán ngoại tệ. Một trong những điểm nổi bật là việc đầu tư cho hệ thống Công nghệ Thông tin - Dự án Triển khai Hệ thống mua bán ngoại tệ Vision FX.

Dự án được khởi động vào tháng 5/2016. Qua gần 11 tháng tích cực triển khai, từ ngày 24/4/2017, Hệ thống mua bán ngoại tệ Vision FX được chính thức triển khai tại 2 chi nhánh gồm VietinBank Chương Dương, VietinBank Ba Đình và sẽ được triển khai đến toàn bộ 155 chi nhánh trong nước của VietinBank trong quý II/2017.

Hệ thống mua bán ngoại tệ Vison FX là một hệ thống hiện đại, được tích hợp để lấy giá trực tiếp, liên tục từ Reuters, tích hợp với các hệ thống khác của Ngân hàng như: Core SunShine, Treasury Murex, Kế toán tập trung (OGL), Kho Dữ liệu doanh nghiệp (EDW)…

Bên cạnh giao diện web thân thiện với người dùng, Hệ thống mua bán ngoại tệ Vision FX sẽ giúp tự động hóa một số lượng lớn các giao dịch mua bán ngoại tệ trong ngày thông qua (i) tỷ giá được cập nhật liên tục theo thời gian thực với mức giá cạnh tranh và sát nhất với tỷ giá quốc tế; (ii) khớp lệnh tự động với phần lớn các giao dịch mua bán ngoại tệ với khách hàng; (iii) trạng thái ngoại tệ được cập nhật liên tục và quản lý tập trung tại Trụ sở chính; (iv) công tác hạch toán, thanh toán được thực hiện một cách tự động và (v) hệ thống có những cảnh báo đối với các trường hợp để xảy ra sai sót tác nghiệp trong giá trình thực hiện giao dịch. Ngoài ra, Hệ thống mua bán ngoại tệ Vison FX cho phép tính toán được lãi/lỗ của hoạt động mua bán ngoại tệ cho từng giao dịch, từng khách hàng, hỗ trợ cho việc đánh giá 360 độ về khách hàng.

Việc triển khai Hệ thống mua bán ngoại tệ Vision FX sẽ giúp khách hàng của VietinBank được trải nghiệm dịch vụ một cách chuyên nghiệp hơn (tỷ giá cạnh tranh hơn, rút ngắn thời gian giao dịch, giảm thiểu các sai sót tác nghiệp có thể phát sinh trong suốt quá trình giao dịch…). Về phía VietinBank, việc tự động hóa hoạt động mua bán ngoại tệ sẽ giúp tiết kiệm nguồn nhân lực, đẩy mạnh hoạt động chăm sóc và phục vụ khách hàng, tăng khả năng tiếp cận khách hàng thông qua các kênh kinh doanh hiện đại như Internet Banking cũng như nâng cao công tác quản trị của Ngân hàng.

Minh Phong

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,172 16,192 16,792
CAD 18,211 18,221 18,921
CHF 27,286 27,306 28,256
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,301 26,511 27,801
GBP 31,035 31,045 32,215
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.69 159.84 169.39
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,796 14,806 15,386
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,100 18,110 18,910
THB 633.25 673.25 701.25
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 23:00