Vietcombank - Thương hiệu ngân hàng tốt nhất Việt Nam

09:12 | 28/09/2017

575 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vừa qua, tại Bắc Kinh – Trung Quốc, Tạp chí Asiamoney đã tổ chức Lễ trao giải thưởng nhằm vinh danh các thương hiệu đứng đầu tại mỗi quốc gia trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương với sự tham dự của lãnh đạo cấp cao các định chế tài chính của nhiều quốc gia trong khu vực. Vietcombank đã vinh dự được Ban Tổ chức mời tham dự Lễ trao giải và nhận giải thưởng “Thương hiệu ngân hàng tốt nhất Việt Nam” (Best Banking Brand in Vietnam) thuộc gói giải thưởng Best Brands in Finance của Asiamoney.

Ông Phạm Mạnh Thắng - Phó Tổng giám đốc Vietcombank cùng đại diện một số phòng, ban chuyên môn của Vietcombank tham dự Lễ nhận giải và chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, cơ hội hợp tác với lãnh đạo các tập đoàn, các ngân hàng, định chế tài chính hàng đầu khu vực đến từ nhiều quốc gia.

vietcombank thuong hieu ngan hang tot nhat viet nam
Đại diện Vietcombank, ông Phạm Mạnh Thắng (đứng giữa) nhận giải thưởng Thương hiệu ngân hàng tốt nhất Việt Nam” do Tạp chí Asiamoney trao tặng.

Gói giải thưởng “Thương hiệu tài chính tốt nhất” (Best Brands in Finance) của Tạp chí Asiamoney nhằm tôn vinh các thương hiệu tốt nhất trong lĩnh vực ngân hàng, cung cấp cho độc giả cũng như các nhà đầu tư thông tin về các doanh nghiệp tiềm năng và có uy tín tại Châu Á. Giải thưởng được đánh giá dựa trên nghiên cứu và bình chọn của các nhà đầu tư, tài chính trong cộng đồng tài chính ngân hàng. Tạp chí đã bình chọn ra các thương hiệu uy tín nhất, ngân hàng tiêu biểu tại Úc, Trung Quốc, Hồng Kông, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam. Đây là năm đầu tiên Asiamoney tổ chức xét giải “Best Brands in Finance” và Vietcombank là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam được trao giải thưởng “Best Banking Brand” trong gói giải thưởng Best Brands in Finance.

Chia sẻ tại buổi lễ, ông Phạm Mạnh Thắng – Phó Tổng Giám đốc Vietcombank cho biết: Trong thời gian qua, Vietcombank đã đạt được sự phát triển ổn định, bền vững, tạo được những bứt phá quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Chất lượng tài sản của Vietcombank được đánh giá tốt nhất trong các ngân hàng Việt Nam, hiệu quả hoạt động luôn dẫn đầu… là những yếu tố mà Vietcombank luôn được thị trường cũng như các tổ chức uy tín trong nước và quốc tế đánh giá cao. Vietcombank vinh dự khi là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam nhận được giải thưởng “Thương hiệu ngân hàng tốt nhất Việt Nam” của Tạp chí Asiamoney.

“Vietcombank xin gửi niềm vinh hạnh này tới quý khách hàng, quý đối tác nhằm tri ân sự hỗ trợ, tin tưởng đồng hành mà quý khách hàng và quý đối tác đã dành cho Vietcombank để giúp chúng tôi có được sự tin cậy, uy tín mà cộng đồng tài chính và đầu tư khu vực đã ghi nhận qua giải thưởng này. Đây cũng là minh chứng cho những nỗ lực không ngừng của Vietcombank trong hành trình kiến tạo giá trị cho khách hàng, thị trường và xã hội. Niềm tin của khách hàng và thị trường cũng chính là “giải thưởng” lớn nhất đối với Vietcombank” – ông Phạm Mạnh Thắng nhấn mạnh.

Được biết Asiamoney (thuộc tập đoàn Euromoney Institutional Investor PLC), là tạp chí chuyên về tài chính, đăng tải các thông tin liên quan tới phân tích thị trường tài chính ngân hàng tại khu vực châu Á.

Asiamoney từng trao nhiều giải thưởng uy tín cho Vietcombank thời gian qua như: Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam; Ngân hàng tốt nhất Việt Nam trên các lĩnh vực: quản lý tiền mặt; kinh doanh ngoại hối…

Kim Thanh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,880 15,900 16,500
CAD 18,009 18,019 18,719
CHF 27,002 27,022 27,972
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,502 3,672
EUR #25,935 26,145 27,435
GBP 30,815 30,825 31,995
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.88 160.03 169.58
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,210 2,330
NZD 14,590 14,600 15,180
SEK - 2,248 2,383
SGD 17,850 17,860 18,660
THB 630.16 670.16 698.16
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 21:45