Vietcombank tặng 3 tỷ đồng xây trường mầm non tại Lạng Sơn

21:01 | 26/09/2017

633 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong chuyến thăm và làm việc của đoàn công tác Quốc hội tại Lạng Sơn, Vietcombank đã dành tặng 3 tỷ đồng xây dựng trường mầm non tại xã Trấn Yên (Bắc Sơn).
vietcombank tang 3 ty dong xay truong mam non tai lang son
Đồng chí Nghiêm Xuân Thành trao biển tượng trưng số tiền 3 tỷ đồng do Vietcombank tài trợ cho cô giáo hiệu trưởng trường mầm non tại xã Trấn Yên, trước sự chứng kiến của Phó Chủ tịch thường trực Quốc hội Tòng Thị Phóng.

Nhân dịp kỷ niệm 77 năm Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940 - 27/9/2017), đoàn đại biểu của Vietcombank vinh dự được tham gia cùng đoàn công tác của Quốc hội trong chương trình thăm và làm việc tại tỉnh Lạng Sơn vào ngày 25/9/2017.

Dẫn đầu đoàn công tác là đồng chí Tòng Thị Phóng - Ủy viên Bộ chính trị, Phó Chủ tịch thường trực Quốc hội. Tham gia đoàn còn có đồng chí Hà Ngọc Chiến - Ủy viên BCH Trung ương Đảng, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; đồng chí Nguyễn Lâm Thành, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; đồng chí Đỗ Mạnh Hùng, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.

Về phía Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương có đồng chí Trần Hữu Bình, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy Khối.

Về phía Vietcombank, có đồng chí Nghiêm Xuân Thành - Ủy viên BCH Đảng bộ khối DNTW, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT, các Giám đốc Vietcombank Chi nhánh Lạng Sơn và Chi nhánh Thái Nguyên...

Nhân chuyến công tác đầy ý nghĩa trước lễ kỷ niệm chính thức ngày Khởi nghĩa Bắc Sơn, Chủ tịch HĐQT Vietcombank Nghiêm Xuân Thành đã trao tặng 3 tỷ đồng xây trường mầm non tại xã Trấn Yên, huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn. Bắc Sơn là một địa danh lịch sử, cái nôi của Cách mạng Việt Nam, nơi đã sinh ra đội du kích Bắc Sơn là một trong hai đơn vị tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.

vietcombank tang 3 ty dong xay truong mam non tai lang son
Đồng chí Nghiêm Xuân Thành phát biểu, chia sẻ với thầy trò trường mầm non tại xã Trấn Yên.

Xã Trấn Yên, huyện Bắc Sơn là một xã còn nhiều khó khăn của tỉnh Lạng Sơn với dân số được hình thành bởi nhiều dân tộc thiểu số đó chủ yếu là dân tộc Dao. Cả xã có 22 thôn bản trong đó có 6 thôn đa số là dân tộc Dao (Nà kéo, Pá Ó, Nóoc Mò, Lần Cà 1, Lần Cà 2, Lân Hoèn). Các em học sinh ở độ tuổi mầm non hiện đang được học tại nhiều điểm trường, với cơ sở vật chất còn rất nhiều thiếu thốn.

Đồng chí Nghiêm Xuân Thành đã chia sẻ những khó khăn mà các thầy cô giáo và các cháu học sinh các dân tộc đang phải đối mặt hằng ngày nơi đây. Đồng chí khẳng định, Vietcombank không chỉ là ngân hàng hàng đầu về chất lượng hoạt động kinh doanh trong hệ thống ngân hàng Việt Nam mà những đóng góp của Vietcombank trong rất nhiều năm qua dành cho những hoạt động an sinh xã hội, nhất là trong phát triển giáo dục đã góp phần xây dựng và nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng. Đồng chí hy vọng, trường mầm non tại xã Trấn Yên, huyện Bắc Sơn khi hoàn thành với sự đóng góp của Vietcombank sẽ trở thành công trình thật sự có ý nghĩa, giúp cho các thầy cô và các cháu học sinh tiếp tục truyền thống dạy tốt và học tốt tại mảnh đất giàu truyền thống lịch sử này.

Cùng ngày, đoàn đại biểu của Vietcombank cùng đoàn công tác đã dâng hương tại Đền thờ Bắc Sơn, thăm trường dân tộc nội trú Bắc Sơn và làm việc với lãnh đạo tỉnh Lạng Sơn.

Kim Thanh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,002 16,022 16,622
CAD 18,149 18,159 18,859
CHF 27,357 27,377 28,327
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,206 26,416 27,706
GBP 31,060 31,070 32,240
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,751 14,761 15,341
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,101 18,111 18,911
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 02:45