Vietcombank là Ngân hàng mạnh nhất Việt Nam

20:23 | 28/09/2016

179 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vietcombank vừa được Tạp chí The Asian Banker (TAB) vinh danh là ngân hàng có bảng cân đối tài chính mạnh nhất Việt Nam.

Trong khuôn khổ chính thức của Hội nghị toàn cầu về thanh toán quốc tế Sibos đang diễn ra tại thủ đô Geneva của Thụy Sĩ từ ngày 26-29/9/2016, Vietcombank là ngân hàng duy nhất đại diện cho Việt Nam được mời tham dự và nhận giải thưởng ngân hàng có bảng cân đối tài chính mạnh nhất Việt Nam tại buổi lễ vinh danh do Tạp chí The Asian Banker (TAB) tổ chức.

Đây là giải thưởng thường niên của TAB để đánh giá về hoạt động kinh doanh và tài chính của các ngân hàng thương mại trong khu vực Châu Á. Giải thưởng được trao tặng cho 1 ngân hàng tốt nhất của mỗi quốc gia dựa trên các tiêu chí đánh giá ở 6 khía cạnh: quy mô phát triển, tăng trưởng của bảng cân đối kế toán, quản trị rủi ro, lợi nhuận, chất lượng tài sản và tính thanh khoản.

Năm nay, thông điệp "Xếp hạng theo quy mô là quá khứ, Xếp hạng theo chất lượng là tương lai" được Ban tổ chức nhấn mạnh khi chia sẻ về đánh giá và xếp hạng các ngân hàng, theo đó, các ngân hàng được nhận giải thưởng thực sự xứng đáng đại diện cho mỗi quốc gia về hiệu quả và chất lượng trong các lĩnh vực hoạt động, các chỉ tiêu chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

tin nhap 20160928201919
Đại diện Vietcombank, Ông Phạm Mạnh Thắng - Phó Tổng giám đốc (thứ 2 từ phải sang) nhận giải thưởng “Ngân hàng có bảng cân đối tài chính mạnh nhất Việt Nam” do Tạp chí The Asian Banker trao tặng cho Vietcombank

Chia sẻ với Tổng biên tập Tạp chí The Asian Banker tại buổi lễ, ông Phạm Mạnh Thắng - Phó Tổng giám đốc Vietcombank nói: "Vietcombank luôn là ngân hàng đi tiên phong và đóng vai trò dẫn dắt thị trường trong nhiều mảng hoạt động, kinh doanh dịch vụ tài chính ngân hàng tại thị trường Việt Nam. Trong thời gian tới, Vietcombank tiếp tục đầu tư phát triển hạ tầng công nghệ, tập trung đào tạo nguồn nhân lực, hoàn thiện việc chuyển đổi mô hình tổ chức, đẩy nhanh hoàn thành các dự án nâng cao năng lực cạnh tranh để hiện thực hoá mục tiêu là ngân hàng số 1 Việt Nam, 1 trong 300 tập đoàn tài chính lớn nhất thế giới vào năm 2020".

Năm 2016, Vietcombank đã được TAB trao nhiều giải thưởng quan trọng như: “Ngân hàng giao dịch tốt nhất Việt Nam”, “Ngân hàng cung cấp dịch vụ tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam”; "Ngân hàng cung cấp sản phẩm thẻ tín dụng tốt nhất Việt Nam"; được Tạp chí Euromoney trao giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam”. Vietcombank cũng luôn dẫn đầu trên nhiều bảng xếp hạng quan trọng do các tổ chức uy tín quốc tế công bố như: Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam (Brand Finance bình chọn); Top 300 công ty năng động nhất Châu Á (Tạp chí Nikkei bình chọn); Top 1.000 thương hiệu hàng đầu châu Á (Tạp chí Campaign Asia và Công ty nghiên cứu thị trường Nielsen đánh giá); Top 2.000 công ty đại chúng lớn và quyền lực nhất thế giới (Tạp chí Forbes bình chọn).

Phạm Hương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,185 16,205 16,805
CAD 18,234 18,244 18,944
CHF 27,262 27,282 28,232
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,554 3,724
EUR #26,319 26,529 27,819
GBP 31,089 31,099 32,269
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.49 159.64 169.19
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,812 14,822 15,402
SEK - 2,258 2,393
SGD 18,100 18,110 18,910
THB 632.5 672.5 700.5
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 02:45