Vietcombank được bình chọn là ngân hàng uy tín nhất Việt Nam 2017

13:52 | 28/06/2017

1,180 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vietnam Report vừa công bố danh sách Top 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín năm 2017, trong đó ghi nhận Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) là ngân hàng uy tín nhất Việt Nam 2017.
vietcombank duoc binh chon la ngan hang uy tin nhat viet nam 2017
Trụ sở Vietcombank.

Theo Vietnam Report, danh sách được xây dựng dựa trên sự tổng hợp các đánh giá về uy tín của ngân hàng từ các phương tiện truyền thông có ảnh hưởng (tính đến ngày 31/5/2017), từ góc nhìn của khách hàng cũng như của các chuyên gia tài chính. Cụ thể, uy tín của các ngân hàng được đánh giá, xếp hạng dựa trên 3 tiêu chí chính:

Thứ nhất, năng lực và hiệu quả tài chính thể hiện trên báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất (tổng tài sản, tổng doanh thu, lợi nhuận sau thuế, hiệu quả sử dụng vốn, tỷ lệ nợ xấu…), phần này được tính 30% trong số điểm.

Thứ hai, uy tín truyền thông được đánh giá bằng phương pháp Media Coding - mã hóa các bài viết về ngân hàng trên truyền thông (30% trong số điểm).

Thứ ba, điều tra khảo sát về mức độ nhận biết và sự hài lòng của khách hàng với các sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng; điều tra, phỏng vấn sâu nhóm chuyên gia tài chính về vị thế và uy tín của các ngân hàng trong ngành; điều tra khảo sát bản thân các ngân hàng được thực hiện trong tháng 5/2017 về quy mô vốn, tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, kế hoạch hoạt động trong năm… (40% trong số điểm).

vietcombank duoc binh chon la ngan hang uy tin nhat viet nam 2017
Điểm quy đổi xếp hạng của Top 10 ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín năm 2017. Nguồn: Vietnam Report

Được biết, những năm gần đây, với nỗ lực không ngừng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, chất lượng tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh, Vietcombank liên tục được các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn là “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam” cũng như luôn dẫn đầu thị trường nội địa trên các bảng xếp hạng quan trọng như: “Top 500 thương hiệu ngân hàng có giá trị lớn nhất thế giới”; “Top 500 ngân hàng mạnh nhất châu Á”; “Top 300 công ty năng động nhất châu Á”; “Top 100 công ty đáng quan tâm nhất khu vực ASEAN”; “Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam”...

Mới đây, Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s cũng đã công bố báo cáo xếp hạng tín nhiệm Vietcombank với đánh giá Vietcombank có chất lượng tài sản tốt nhất trong các ngân hàng tại Việt Nam.

5 tháng đầu năm 2017, huy động vốn của Vietcombank tăng trưởng ở mức hơn 6%, cao hơn mức bình quân của toàn ngành. Tín dụng tăng trưởng tương đương 10%, cao nhất trong nhiều năm trở lại đây và cao hơn nhiều so với tốc độ tăng chung của toàn ngành. Chất lượng tín dụng được kiểm soát với tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ nhóm 2 được khống chế ở mức tương đương 1,48%, thấp hơn rất nhiều so với mục tiêu dưới 3% của Ngân hàng Nhà nước. Lợi nhuận trước thuế đạt trên 4.300 tỷ đồng, tăng 26% so với cùng kỳ năm trước.

Báo cáo kết quả kinh doanh Quý I/2017 cho thấy, Vietcombank hiện duy trì vị thế dẫn đầu thị trường trên nhiều lĩnh vực như: cung cấp dịch vụ tài trợ thương mại và các nhu cầu đa biên của doanh nghiệp; dẫn đầu thị trường về cung cấp sản phẩm và dịch vụ thẻ; giá cổ phiếu dẫn đầu ngành ngân hàng.

Hà Lê

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,831 15,851 16,451
CAD 17,988 17,998 18,698
CHF 26,966 26,986 27,936
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,503 3,673
EUR #25,939 26,149 27,439
GBP 30,784 30,794 31,964
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.74 159.89 169.44
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,210 2,330
NZD 14,559 14,569 15,149
SEK - 2,248 2,383
SGD 17,819 17,829 18,629
THB 626.87 666.87 694.87
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 22:00