Vietcombank được bình chọn là doanh nghiệp có Báo cáo thường niên tốt nhất 2017

20:34 | 26/07/2017

470 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tại lễ trao giải Cuộc bình chọn Báo cáo thường niên (BCTN) 2017 được tổ chức ngày 25/7, Vietcombank đã được bình chọn là doanh nghiệp có Báo cáo thường niên tốt nhất trên thị trường chứng khoán năm 2017.

Năm 2017 là năm thứ 7 BCTN của Vietcombank tham gia cuộc bình chọn “Báo cáo thường niên tốt nhất” kể từ khi ngân hàng chính thức niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, đồng thời là năm thứ 7 liên tiếp BCTN của Vietcombank được bình chọn trong danh sách những báo cáo tốt nhất thị trường.

Tại vòng sơ khảo năm nay, đã có 638 doanh nghiệp được chấm điểm và với sự soát xét của 4 công ty kiểm toán lớn, Hội đồng bình chọn đã chọn ra 125 doanh nghiệp vào vòng chung khảo để chọn ra 50 doanh nghiệp có BCTN tốt nhất để trao giải.

Theo các doanh nghiệp, cuộc bình chọn BCTN hàng năm đã có tác dụng lớn trong việc khuyến khích, thúc đẩy và định hướng doanh nghiệp niêm yết, thực hiện công bố thông tin minh bạch, nâng cao chất lượng quản trị và định hướng phát triển bền vững theo các chuẩn mực. Đây là điều kiện quan trọng để tạo dựng và gia tăng giá trị cốt lõi của thị trường chứng khoán, cũng như nền kinh tế nói chung.

vietcombank duoc binh chon la doanh nghiep co bao cao thuong nien tot nhat 2017
Đại diện Vietcombank nhận giải thưởng TOP 30 của Ban Tổ chức cuộc bình chọn Báo cáo thường niên năm 2017 dành cho Báo cáo thường niên của Vietcombank.

Trong thời gian qua, BCTN của Vietcombank được trao nhiều giải thưởng quan trọng cả ở trong nước và quốc tế đã cho thấy sự đánh giá cao của thị trường đối với việc minh bạch hóa thông tin theo các chuẩn mực và thông lệ quốc tế của Vietcombank. Đây là điều rất quan trọng trong quá trình phát triển bền vững của một doanh nghiệp nói chung, của Vietcombank nói riêng với mục tiêu xây dựng niềm tin vững chắc từ công chúng và nhằm hạn chế thấp nhất các rủi ro đối với nhà đầu tư và các cổ đông.

Với nền tảng là ngân hàng có lịch sử hoạt động lâu đời nhất về đối ngoại trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng tại Việt Nam, Vietcombank đã sớm tiếp cận các hoạt động công bố thông tin và chuẩn mực trong công bố thông tin. Bởi vậy, sau cổ phần hóa và thực hiện niêm yết tại TT GDCK TP HCM, các hoạt động này được thực hiện ngày một tốt hơn. Hiện Vietcombank đang hướng tới nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu quả trong việc minh bạch hóa thông tin thông qua áp dụng các chuẩn mực quốc tế trên các lĩnh vực quản trị doanh nghiệp, quản lý rủi ro, kế toán, phân loại, xử lý dự phòng rủi ro…

Nhiều dự án nâng cao năng lực cạnh tranh cũng đã được Vietcombank triển khai trong những năm qua nhằm từng bước đưa Vietcombank hoàn thành các mục tiêu đã đề ra, trong đó mục tiêu lớn nhất là trở thành ngân hàng số 1 Việt Nam, 1 trong 300 tập đoàn tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới và được quản trị theo các thông lệ quốc tế tốt nhất vào năm 2020.

Cuộc bình chọn BCTN tốt nhất trên TTCK Việt Nam là giải thưởng thường niên do Sở giao dịch chứng khoán TP HCM phối hợp với Báo Đầu tư cùng Quỹ Dragon Capital tổ chức từ năm 2008. Cuộc bình chọn đã ngày càng nhận được sự tham gia nhiệt tình của các doanh nghiệp niêm yết, sự quan tâm, ủng hộ của các cơ quan chức năng, góp phần quan trọng tạo động lực thúc đẩy sự minh bạch của các doanh nghiệp niêm yết, thực hiện mục tiêu xây dựng một TTCK hiệu quả trong nền kinh tế đất nước.

Phạm Hương

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 02:00