Việt Nam có thể xuất bán 1 triệu tấn gạo cho Bangladesh

22:34 | 24/05/2017

809 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 23/5/2017, tại Hà Nội, Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh đã có buổi làm việc với Bộ trưởng Bộ Lương thực Bangladesh Qamrul Islam về tăng cường và thúc đẩy hợp tác thương mại, công nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại gạo.

Tham dự buổi làm việc còn có lãnh đạo Vụ Thị trường châu Phi, Tây Á, Nam Á, Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Xúc tiến thương mại, Cục Xuất nhập khẩu, đại diện Văn phòng Chính phủ, Bộ Ngoại giao và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

viet nam co the xuat ban 1 trieu tan gao cho bangladesh
Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh và Bộ trưởng Bộ Lương thực Bangladesh Qamrul Islam ký kết bản ghi nhớ về thương mại gạo.

Tại buổi tiếp, Bộ trưởng Trần Tuấn Anh khẳng định Việt Nam luôn coi trọng mối quan hệ hợp tác hữu nghị và truyền thống với Bangladesh. Hai nước trong thời gian qua đã trao đổi nhiều đoàn cấp cao cũng như nhiều đoàn doanh nghiệp sang làm việc, xúc tiến thương mại, tìm kiếm cơ hội kinh doanh và đầu tư. Hai bên cũng đã ký kết nhiều hiệp định, thỏa thuận, nghị định thư về hợp tác ngoại giao, kinh tế, thương mại, đầu tư như: Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ hai nước; Hiệp định thành lập Ủy ban Hỗn hợp giữa Việt Nam - Bangladesh, Thỏa thuận Thành lập Hội đồng Doanh nghiệp Việt Nam - Bangladesh…

Quan hệ kinh tế, thương mại, hợp tác công nghiệp giữa Việt Nam và Bangladesh đang có những bước phát triển bền vững, tích cực. Năm 2016, tổng kim ngạch trao đổi thương mại hai chiều đạt 608 triệu USD, tăng 3,1% so với năm 2015. Bộ trưởng Trần Tuấn Anh cho rằng, trao đổi thương mại vẫn chưa tương xứng với tiềm năng hợp tác và mong muốn của hai bên. Hai nước hoàn toàn có thể tăng cường hơn nữa trao đổi thương mại đối với các sản phẩm có lợi thế và có thể bổ sung cho nhau. Ngoài trao đổi thương mại, hợp tác công nghiệp giữa hai nước cũng có nhiều triển vọng phát triển, nhất là trong lĩnh vực hợp tác chế tạo máy nông nghiệp tại Bangladesh.

viet nam co the xuat ban 1 trieu tan gao cho bangladesh
Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh phát biểu tại buổi làm việc với Bộ Lương thực Bangladesh.

Trước đó, chiều ngày 23/5/2017 tại Hà Nội, được sự ủy quyền của hai Chính phủ, Bộ trưởng Trần Tuấn Anh thay mặt Chính phủ Việt Nam và Bộ trưởng Advocate Qamrul Islam thay mặt Chính phủ Bangladesh đã chính thức ký gia hạn Bản ghi nhớ (MOU) về Thương mại gạo giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Bangladesh.

MOU mới được ký gia hạn lần này sẽ có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký, từ năm 2017 đến năm 2022. Theo đó, mỗi năm tùy theo nhu cầu và giá cả thị trường thế giới, Việt Nam sẽ cung cấp cho Bangladesh số lượng gạo các loại lên đến 1 triệu tấn; Hai bên cũng đã chỉ định các đầu mối của mình để giao dịch, đàm phán, ký kết và thực hiện các hợp đồng.

viet nam co the xuat ban 1 trieu tan gao cho bangladesh
Bộ trưởng Bộ Lương thực Bangladesh Qamrul Islam.

Ngay sau khi ký kết Bản ghi nhớ này, phía Bangladesh đã thông báo việc phía Bangladesh mong muốn mua ngay của Việt Nam khoảng 250.000 - 300.000 tấn gạo trắng 5%. Phía bạn chính thức mời đầu mối của phía Việt Nam sang Bangladesh trong thời gian sớm nhất để làm việc, đàm phán về giá cả và khối lượng, phương thức giao hàng… Đồng thời, phía bạn cũng cho biết mong muốn mua tổng số lượng khoảng 500.000 tấn gạo của Việt Nam từ nay đến hết năm 2017.

Việc ký kết MOU về Thương mại gạo ở cấp Chính phủ lần này là dấu ấn quan trọng trong quan hệ truyền thống tốt đẹp giữa Việt Nam và Bangladesh, giúp tăng cường và thúc đẩy hơn nữa quan hệ kinh tế, thương mại giữa hai nước. Bên cạnh đó, việc ký MOU này sẽ tiếp tục duy trì khung pháp lý ổn định lâu dài về thương mại gạo giữa hai nước. Qua đó, Việt Nam sẽ đảm bảo an ninh lương thực cho Bangladesh.

viet nam co the xuat ban 1 trieu tan gao cho bangladesh
Toàn cảnh lễ ký bản ghi nhớ về thương mại gạo giữa Việt Nam và Bangladesh.

Bangladesh là thị trường có dân số rất đông, trên 170 triệu người, sức tiêu thụ cao trong khi khả năng cung ứng lương thực còn thấp, thường xuyên phải đối mặt với mất mùa, thiên tai. Trong bối cảnh ngành sản xuất lúa gạo của Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn trong việc tìm đầu ra của sản phẩm, việc Chính phủ hai nước ký kết gia hạn được Bản ghi nhớ này trong thời gian 5 năm sẽ giúp ngành sản xuất lúa gạo trong nước giải được một phần bài toán đầu ra, giúp các doanh nghiệp và bà con nông dân yên tâm canh tác.

Bùi Công

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,077 16,097 16,697
CAD 18,174 18,184 18,884
CHF 27,453 27,473 28,423
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,284 26,494 27,784
GBP 31,148 31,158 32,328
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.55 160.7 170.25
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,813 14,823 15,403
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,145 18,155 18,955
THB 638.65 678.65 706.65
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 16:00