Vay sản xuất kinh doanh với lãi suất 7,5% ở PVcomBank

10:40 | 27/03/2017

828 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) vừa triển khai Gói tín dụng “Linh hoạt cấp vốn - Đột phá tăng trưởng” dành cho khách hàng là doanh nghiệp siêu nhỏ vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh với lãi suất trong thời gian ưu đãi chỉ từ 7,5%/năm.
vay san xuat kinh doanh voi lai suat 75 o pvcombank
Khách hàng tìm hiểu gói tín dụng ưu đãi ở PVcomBank.

Theo đó, chương trình “Cấp vốn linh hoạt - đột phá tăng trưởng” được PVcomBank chính thức triển khai từ nay đến hết ngày 31/12/2017 hoặc đến khi giải ngân hết giá trị gói tín dụng ưu đãi 1.500 tỉ. Khi khách hàng tham gia vay ngắn hạn, có thời hạn vay bằng hoặc dưới 12 tháng, khách hàng có quyền lựa chọn 1 trong 2 phương án vay.

Phương án 1 với mức lãi suất ưu đãi 7,99%/năm cố định trong 3 tháng đầu kể từ ngày giải ngân đầu tiên, mức lãi suất sau ưu đãi sẽ bằng mức lãi suất cơ sở cộng với tỷ lệ margin 3,3%. Phương án 2 với mức lãi suất ưu đãi 7,50%/năm cố định trong 3 tháng đầu kể từ ngày giải ngân đầu tiên, mức lãi suất sau ưu đãi sẽ bằng mức lãi suất tiền gửi cộng với tỷ lệ margin 3,8%. Các khách hàng sẽ được miễn phí trả nợ trước hạn khi khoản vay đạt tối thiểu 3 tháng hoặc sau 1/2 thời hạn vay.

Đối với món vay trung dài hạn có thời hạn vay từ 24 tháng, khách hàng hưởng mức lãi suất ưu đãi là 9%/năm cố định trong 6 tháng đầu kể từ ngày giải ngân đầu tiên, mức lãi suất sau ưu đãi sẽ bằng mức lãi suất cơ sở cộng với tỷ lệ margin 4%. Đối với món vay có thời hạn từ 36 tháng, khách hàng hưởng mức lãi suất ưu đãi là 8.5%/năm cố định trong 12 tháng đầu kể từ ngày giải ngân đầu tiên, mức lãi suất sau ưu đãi sẽ bằng mức lãi suất cơ sở cộng với tỷ lệ margin 4,3%. Đáng lưu ý, với những khách hàng trả nợ trước hạn, một mức phí nhỏ 1% - 3% sẽ được áp dụng tùy thuộc vào thời hạn vay của khách hàng.

Đối tượng áp dụng của chương trình là các khách hàng Doanh nghiệp siêu nhỏ (đáp ứng điều kiện phân loại Doanh nghiệp của PVcomBank) có nhu cầu vay vốn ngắn hạn phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, hoặc có nhu cầu vay vốn trung dài hạn đầu tư tài sản cố định.

Phương án vay vốn ngân hàng để mở rộng kinh doanh từ xưa tới nay vẫn là phương án được nhiều doanh nghiệp quy mô lớn cũng như vừa và nhỏ lựa chọn. Tuy nhiên, với các doanh nghiệp siêu nhỏ, các chủ doanh nghiệp lại có xu hướng vay tín dụng cá nhân cho nhu cầu của doanh nghiệp. Việc PVcomBank đưa ra gói ưu đãi này sẽ khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp siêu nhỏ vay vốn với tư cách doanh nghiệp, không chỉ giúp tiết giảm chi phí, mà còn góp phần thúc đẩy việc mở rộng quy mô cũng như cải tiến hoạt động kinh doanh một cách nhanh chóng và kịp thời.

Hơn nữa, bên cạnh hình thức thế chấp phổ biến là tài sản của chủ doanh nghiệp hay những cá nhân góp vốn, PVcomBank còn cho phép thế chấp tài sản từ người nhà của họ với nhiều loại hình tài sản khác nhau là bất động sản, sổ tiết kiệm, ôtô và áp dụng linh hoạt cho cả nhu cầu ngắn, trung và dài hạn.

Gói tín dụng cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ “Linh hoạt cấp vốn - Đột phá tăng trưởng” là một trong chuỗi các giải pháp tài chính của PVcomBank nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp siêu nhỏ. Bên cạnh những ưu đãi về lãi suất, PVcomBank cũng thường xuyên áp dụng các điều kiện cho vay linh hoạt, giải ngân nhanh, cùng các chương trình hỗ trợ vốn, ưu đãi phí dịch vụ, tạo sự thuận tiện trong giao dịch cho khách hàng... từ đó giúp giảm thiểu thời gian và chi phí giao dịch.

Kim Oanh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,051 16,071 16,671
CAD 18,181 18,191 18,891
CHF 27,383 27,403 28,353
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,543 3,713
EUR #26,248 26,458 27,748
GBP 31,127 31,137 32,307
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,227 2,347
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,123 18,133 18,933
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 23:00