Tri ân khách hàng ở Goldmark City

07:00 | 03/11/2015

1,056 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công ty CP Đầu tư & Phát triển Bất động sản TNR Holdings Việt Nam, nhà quản lý – điều hành – phát triển dự án Goldmark City vừa tổ chức sự kiện tri ân khách hàng với tổng giá trị quà tặng lên tới 2,4 tỷ đồng
tri an khach hang o goldmark city
 

Dự án Goldmark City– “Thành phố trong khu vườn” là tổ hợp căn hộ dịch vụ cao cấp nằm tại cửa ngõ phía Tây Hà Nội, có tổng diện tích 12 ha, cung cấp gần 5000 căn hộ cao cấp cho thị trường bất động sản thủ đô. Từ khi ra mắt thị trường trong tháng 10/2014, dự án ngày càng nhận được sự quan tâm của khách hàng và đến nay đã có gần 2000 căn hộ đã được giao dịch thành công. Tham gia vào quá trình đầu tư, xây dựng, phân phối và vận hành dự án là những thương hiệu uy tín như: Công ty Việt Hân, TNR Holdings Việt Nam, nhà thầu Delta, Conteccon và đối tác tài chính chiến lược Ngân hàng Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank)…

Nhằm kích cầu và tri ân khách hàng đã tham gia vào dự án, TNR Holdings Việt Nam - Đơn vị quản lý và phát triển dự án, đã triển khai chương trình bốc thăm trúng thưởng “Mua Goldmark City - Lướt Merc về nhà”dành riêng cho đối tượng khách hàng mua sản phẩm trong thời gian từ  ngày 15/6/2015 đến hết 12h ngày 1/11/2015. Với 20 quà tặng giá trị, tổng trị giá lên tới gần 2,4 tỷ đồng, khách hàng có cơ hội nhận được những sản phẩm cao cấp như: xe hơi Merceder C200, xe hơi Mazda 2S, xe máy Piaggio LX... Đây được đánh giá là chương trình tri ân lớn nhất mà từ trước đến nay chưa có Chủ đầu tư nào từng thực hiện cho khách hàng của mình.Lễ bốc thăm được diễn ra công khai trước sự điều hành của Hội đồng giám sát cùng hơn 1000 khách hàng là những người đã quyết định trở thành cư dân tương lai của Goldmark City, và bà Bùi Thị Tuyết Ngà, chủ nhân căn hộ R3-2414 đã may mắn trở thành chủ nhân của chiếc xe sang Mercedes trị giá 1,4 tỷ đồng, .

Cùng nằm trong chuỗi sự kiện diễn ra vào ngày 01/11/2015, dự án Goldmark City vinh dự nhận được chứng nhận từ Tổ chức Kỷ lục Việt Nam (VietKings) với kỷ lục “Tổ hợp căn hộ có nhiều quảng trường nhất Việt Nam”, đồng thời dự án cũng đang được đề xuất lập kỷ lục “Tổ hợp căn hộ có nhiều tiện ích nhất Việt Nam” với 302 tiện ích.Theo đại diện của Tổ chức Kỷ lục Việt Nam, để xác lập kỷ lục này, Tổ chức không chỉ căn cứ vào số lượng quảng trườngmà còn căn cứ vào diện tích cùng thiết kế độc đáo của mỗi quảng trường nằm trong khuôn viên dự án.Trong thiết kế quy hoạch dự án, 4 quảng trường này cùng với cảnh quan thiên nhiên đã chiếm tới hơn 72,3% tổng diện tích toàn dự án với mức đầu tư lên đến 155 tỷ đồn

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,350 ▼400K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,070 ▲80K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,060 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,906 16,006 16,456
CAD 18,059 18,159 18,709
CHF 27,048 27,153 27,953
CNY - 3,393 3,503
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,275 26,310 27,570
GBP 30,931 30,981 31,941
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.66 160.66 168.61
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,568 14,618 15,135
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,940 18,040 18,640
THB 627.28 671.62 695.28
USD #24,568 24,648 24,988
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 13:00