Trao học bổng tìm kiếm tài năng sân băng Vinpearlland Ice Rink 2015

14:06 | 04/08/2015

1,051 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhằm xây dựng phong trào và tìm kiếm tài năng trẻ trong bộ môn trượt băng nghệ thuật, hệ thống sân băng tự nhiên Vinpearlland Ice Rink toàn quốc đã tiến hành tuyển sinh và trao 50 học bổng toàn phần, tổng giá trị lên đến hơn 500 triệu đồng và rất nhiều học bổng 30% cho những thí sinh xuất sắc nhất.

Chương trình tuyển sinh diễn ra từ 4/7 đến 3/8/2015 tại các sân băng VinpearlLand Ice Rink ở Hà Nội, Hạ Long và Đà Nẵng, dành cho thí sinh từ 5-10 tuổi. Tất cả thí sinh đăng ký dự tuyển đều được tặng vé tập thử miễn phí, thực hiện các bài kiểm tra IQ, kỹ năng và thể lực tiêu chuẩn. Các huấn luyện viên nước ngoài chuyên nghiệp và nhiều kinh nghiệm đã trực tiếp phỏng vấn, chấm điểm và tuyển sinh.

Trao học bổng tìm kiếm tài năng sân băng Vinpearlland Ice Rink 2015
Những "nghệ sĩ nhí tương lai” đầu tiên của đợt tuyển sinh “Zero to Hero”

50 thí sinh xuất sắc nhất đã nhận được học bổng toàn phần ZERO to HERO. Theo đó, các thí sinh đoạt học bổng sẽ được luyện tập trượt băng nghệ thuật từ các kỹ năng cơ bản đến nâng cao một cách chuyên nghiệp nhất, do các chuyên gia nước ngoài trực tiếp đào tạo. Bên cạnh đó, các thí sinh còn có cơ hội tham gia giao lưu biểu diễn, thi đấu trong và ngoài nước trong suốt thời gian đào tạo.

Trượt băng là môn thể thao nghệ thuật được ưa chuộng tại các nước hàn đới, giúp trẻ em và thanh thiếu niên rèn luyện các kĩ năng toàn diện, đem lại những giây phút vui chơi sảng khoái. Phong trào trượt băng đã và đang được du nhập và phổ biến vào Việt Nam thông qua hệ thống sân băng tự nhiên Vinpearlland Ice Rink tại Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng và mới nhất là Cần Thơ. Sắp tới, trong năm 2015 hệ thống sân băng Vinpearlland Ice Rink sẽ tiếp tục có mặt tại các tỉnh thành trên cả nước như: Biên Hòa, An Giang, TP. Hồ Chí Minh, Phú Thọ, Bắc Ninh... Chiến dịch “Tìm kiếm tài năng sân băng Zero to Hero” cũng sẽ lan rộng trên khắp cả nước, tạo thành phong trào rèn luyện bộ môn thể thao đầy mới lạ, hấp dẫn và bổ ích này.

Trao học bổng tìm kiếm tài năng sân băng Vinpearlland Ice Rink 2015
Huấn luyện viên nước ngoài tận tình huấn luyện các học viên

Nhằm xây dựng phong trào và tìm kiếm các tài năng trong lĩnh vực thể thao mới mẻ này, bên cạnh chương trình tuyển sinh và tìm kiếm tài năng, Vinpearlland Ice Rink đang liên tục tổ chức các khóa học cho nhiều lứa tuổi trên toàn hệ thống.

Địa điểm:

Hạ Long: Vinpearlland Ice Rink – Vincom Hạ Long

Hà Nội: Vinpearlland Ice Rink – Vincom Mega Mall Royal City. B2-R4-53 - TTTM Vincom Mega Mall Royal City – 72A Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Đà Nẵng: Vinpearlland Ice Rink – Vincom Ngô Quyền, Đà Nẵng.

Hotline: 0988 69 0808

Tham khảo thông tin về Tuyển sinh và các lớp học tại sân băng Vinpearl Land Ice Rink Royal City: http://vinpearlland.com/vi/event/zero-hero-tìm-kiếm-tài-năng-sân-băng

PV

Năng lượng Mới

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,350 ▼400K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,070 ▲80K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,060 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,910 16,010 16,460
CAD 18,074 18,174 18,724
CHF 27,034 27,139 27,939
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,274 26,309 27,569
GBP 30,938 30,988 31,948
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.66 160.66 168.61
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,578 14,628 15,145
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,937 18,037 18,637
THB 627.41 671.75 695.41
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 12:00