TP HCM tăng cưỡng chế thu 7000 tỷ nợ thuế

07:00 | 27/11/2015

594 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) – Cục Thuế TP HCM sẽ đẩy mạnh thực hiện các biện pháp cưỡng chế để thu hơn 7.000 tỷ đồng tiền nợ thuế theo chỉ đạo của UBND thành phố và Bộ Tài chính.

Ngày 26/11, ông Lê Xuân Dương, Phó Cục trưởng Cục Thuế TP HCM cho biết, Cục thuế TP HCM được Bộ Tài chính chỉ đạo phải xây dựng kế hoạch để thu 5.500 tỷ đồng tiền nợ thuế từ nay đến cuối năm trong tổng số 10.632 tỷ đồng nợ có khả năng thu trên địa bàn. Tuy nhiên, vừa qua Chủ tịch UBND TP HCM Lê Hoàng Quân có làm việc với Cục Thuế TP HCM và chỉ đạo Cục Thuế TP HCM phải thu được trên 7.000 tỷ đồng tiền nợ thuế.

Để thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính và UBND TP HCM, Cục Thuế thành phố đã xây dựng kế hoạch thu nợ từ nay đến cuối năm, tập trung vào một số việc như:  rà soát lại tất cả các khoản nợ, thực hiện đầy đủ các biện pháp thu nợ, cưỡng chế nợ thuế như: phong toả sử dụng tài khoản ngân hàng, đình chỉ sử dụng hoá đơn đối với các doanh nghiệp nợ lớn...

tp hcm tang cuong che de thu 7000 ty tien no thue

TP HCM đẩy mạnh các biện pháp cưỡng chế thu nợ thuế

Theo ông Lê Xuân Dương, do thời gian gấp rút, chỉ còn 2 tháng để thực hiện nên sắp tới Cục Thuế TP HCM sẽ đẩy mạnh các biện pháp cưỡng chế nợ thuế, tập trung vào các doanh nghiệp có nợ thuế lớn có khả năng thu để đôn đốc, đặc biệt là các khoản thu về đất đai, những khoản thu theo các quyết định của kiểm toán Nhà nước, thanh tra Chính phủ.

Cục Thuế thành phố đã giao chỉ tiêu thu nợ cụ thể cho từng phòng, từng công chức, từng chi cục thuế. Và hàng tuần các đơn vị, các nhân được giao nhiệm vụ phải báo cáo về công tác thu nợ để Cục Thuế báo cáo về UBND thành phố.

UBND TP HCM cũng chỉ đạo củng cố lại Ban chỉ đạo chống thất thu ngân sách của thành phố để làm nhiệm vụ trên. Đồng thời chỉ đạo Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính cùng Cục Thuế thành phố rà soát lại các quyết định giao đất, thuê đất. Nếu dự án nào cố tình chây ỳ, không nộp tiền sử dụng đất thì cưỡng chế theo luật định, thậm chí thu hồi quyết định giao đất, thuê đất.

Ngoài chỉ tiêu thu nợ từ nay đến cuối năm, UBND TP HCM cũng ra chỉ tiêu cho Cục Thuế thành phố là đến ngày 30/6/2016 sẽ phải thu được 80% số nợ thuế có khả năng thu.

Mai Phương

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,100 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 74,000 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,245 16,345 16,795
CAD 18,255 18,355 18,905
CHF 27,258 27,363 28,163
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,588 3,718
EUR #26,671 26,706 27,966
GBP 31,206 31,256 32,216
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.39 159.39 167.34
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,808 14,858 15,375
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,168 18,268 18,998
THB 629.54 673.88 697.54
USD #25,123 25,123 25,433
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 13:45