TP HCM: FDI vào khu chế xuất - khu công nghiệp tăng cao

11:00 | 05/10/2013

829 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dù tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng đầu tư nước ngoài vào các khu chế xuất - khu công nghiệp của TP HCM vẫn tăng cao.

Theo Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp (Hepza), tính đến ngày 30/9, các KCX-KCN TP HCM có 1.263 dự án đầu tư còn hiệu lực với tổng số vốn đầu tư đăng ký gần 7,5 tỉ USD. Trong đó, dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là 502 dự án, vốn đầu tư hơn 4,5 tỉ USD.

https://cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/102013/05/10/IMG_1777.jpg

FDI vào KCX-KCN của TP HCM vẫn tăng cao dù kinh tế gặp khó khăn

Trong 9 tháng của năm 2013, tổng vốn thu hút đầu tư nước ngoài vào các KCX-KCN trên địa bàn thành phố là 480,19 triệu USD, đạt 96,04% kế hoạch năm 2013, tăng 48,22% so với cùng kỳ năm 2012.

Mặc dù vốn FDI tăng cao nhưng Hepza cũng ghi nhận việc giải thể của nhiều doanh nghiệp trong nước do sản xuất gặp khó khăn. Cụ thể là trong tổng số dự án đầu tư còn hiệu lực có 1.042 dự án đang hoạt động, 30 dự án đang xây dựng cơ bản, 68 dự án chưa triển khai, 38 dự án tạm ngưng hoạt động, 61 dự án ngưng hoạt động và 24 dự án giải thể. Chỉ tính riêng 9 tháng năm 2013, đã có 20 dự án khó khăn phải tạm ngưng hoạt động (13 dự án FDI, tổng số vốn trên 18 triệu USD và 7 dự án trong nước, tổng số vốn đầu tư 122,8 tỉ đồng); 21 dự án thanh lý, giải thể trước thời hạn; 35 dự án gặp khó khăn phải giảm 20-30% công suất sản xuất; 29 dự án giảm lao động.

Về tình hình xuất nhập khẩu, tính đến hết tháng 9/2013 , kim ngạch xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp đạt khoảng 3,4 tỉ USD, đạt 66,67%, tăng 6,2% so với cùng kì 2012. Trong đó, kim ngạch nhập khẩu đạt khoảng 2,5 tỉ USD, giảm gần 11%. Nguyên nhân do nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước gặp khó khăn về thị trường, không có đơn hàng, chi phí sản xuất đầu vào tăng cao nên tạm ngưng, giãn tiến độ sản xuất hoặc thu hẹp sản xuất và ngưng nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất.

Ông Hồ Xuân Lâm, Chánh văn phòng Hepza cho biết, nhằm tiếp tục thu hút đầu tư trong và ngoài nước, thời gian tới Hepza sẽ tập trung rà soát quỹ đất sẵn sàng thu hút đầu tư, chính sách giá cho thuê đất, cơ sở hạ tầng để chuẩn bị cho thu hút đầu tư năm 2014. Tiếp tục hỗ trợ giải quyết khó khăn cho doanh nghiệp trong nước bằng cách kết nối doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn với ngân hàng thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển...

Thùy Trang

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,185 16,205 16,805
CAD 18,224 18,234 18,934
CHF 27,303 27,323 28,273
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,320 26,530 27,820
GBP 31,085 31,095 32,265
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,812 14,822 15,402
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,102 18,112 18,912
THB 632.69 672.69 700.69
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 01:02