TP HCM dẫn đầu doanh thu bán lẻ hàng hóa

10:32 | 01/06/2018

299 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Tổng cục Thống kê, TP HCM là địa phương có mức tăng trưởng doanh thu bán lẻ hàng hóa cao nhất trong các tỉnh, thành phố với mức tăng trưởng 13,5%. Đứng thứ 2 và thứ 3 lần lượt là Thái Nguyên (tăng 13%) và Bắc Giang (tăng 12,9%). Hà Nội xếp ở vị trí thứ 4 với mức tăng trưởng 12,6%.
tp hcm dan dau doanh thu ban le hang hoa
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trong 5 tháng 2018 của TP HCM đạt 421.938,6 tỷ đồng

Theo đó, doanh thu bán lẻ hàng hóa của cả nước trong 5 tháng đầu năm 2018 đạt khoảng 1,3 triệu tỷ đồng, tăng 11% so với cùng kỳ năm ngoái. Doanh thu bán lẻ Việt Nam chưa có năm nào sụt giảm, từ năm 1990 đến nay. Tốc độ tăng trưởng có xu hướng ổn định hơn từ năm 2010 trở lại đây. Một số mặt hàng có mức tăng trưởng cao là lương thực, thực phẩm tăng 12,1%; may mặc tăng 12,4%; đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình tăng 11%; vật phẩm văn hoá, giáo dục tăng 9,1%; phương tiện đi lại tăng 8,5%. Về doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống 5 tháng đầu năm ước tính đạt 214.400 tỷ đồng, chiếm 12,3% tổng mức và tăng 8,9% so với cùng kỳ năm trước.

Tính riêng tại TP HCM, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trong 5 tháng đầu năm 2018 đạt 421.938,6 tỷ đồng. Trong đó, hoạt động thương nghiệp đạt doanh thu 274.986,5 tỷ đồng, chiếm 65,2% trong tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng, tăng 13,5% so với cùng kỳ. Chia theo nhóm hàng lương thực, thực phẩm chiếm 17,5% trong tổng số doanh thu bán lẻ, đạt 48.011,8 tỷ đồng, tăng 13%; nhóm đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình chiếm 19,6%, đạt 53.927,7 tỷ đồng, tăng 13,6%; xăng dầu các loại và nhiên liệu khác chiếm 10,3%, đạt 28.265,9 tỷ đồng, tăng 14,7%... Dịch vụ lưu trú và ăn uống doanh thu đạt 45.291,5 tỷ đồng, tăng 10,6% so với cùng kỳ năm trước.

Ngoài ra, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của các DN trên địa bàn TP HCM trong 5 tháng/2018 đạt 14,47 tỷ USD, tăng 5,5% so cùng kỳ. Loại trừ dầu thô, trị giá xuất khẩu 5 tháng/2018 đạt 13,48 tỷ USD. Về thị trường xuất khẩu, theo đánh giá của Sở Công Thương TP HCM cơ cấu thị trường có xu hướng chuyển dịch sang các nước mà Việt Nam tham gia các Hiệp định tự do thương mại. Nhằm nâng hiệu quả, tăng cường xuất khẩu, Sở Công Thương thành phố đang tập trung xác định danh mục những mặt hàng có lợi thế cạnh tranh để khuyến khích phát triển.

Nhìn chung lĩnh vực thương mại, xuất khẩu tiếp tục phát triển, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng cao trong thời gian qua góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế chung của TP HCM.

Báo Công Thương

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,978 15,998 16,598
CAD 18,155 18,165 18,865
CHF 27,440 27,460 28,410
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,539 3,709
EUR #26,218 26,428 27,718
GBP 31,060 31,070 32,240
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.31 160.46 170.01
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,706 14,716 15,296
SEK - 2,243 2,378
SGD 18,108 18,118 18,918
THB 636.54 676.54 704.54
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 19:00