Thuê tài chính - kênh huy động vốn trung dài hạn

23:16 | 08/09/2017

450 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong chuỗi sự kiện khai trương Công ty Cho thuê tài chính TNHH BIDV – SuMi TRUST (BSL), ngày 8/9, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) phối hợp cùng đối tác là Ngân hàng Tín thác Sumitomo Mitsui (SuMi TRUST) tổ chức buổi Tọa đàm với chủ đề “Thuê tài chính – kênh huy động vốn trung dài hạn; kinh nghiệm Nhật Bản và triển vọng phát triển tại Việt Nam”.
thue tai chinh kenh huy dong von trung dai han
Toàn cảnh buổi Toạ đàm.

Thuê tài chính là một kênh huy động vốn phổ biến trên thế giới. Tổng doanh số thuê tài chính toàn cầu hằng năm lên tới 1.000 tỷ USD. Tại Mỹ, 80% các doanh nghiệp từ doanh nghiệp nhỏ cho tới các doanh nghiệp lớn trong danh sách 500 công ty lớn nhất nước này đều thuê một phần máy móc thiết bị trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Riêng tại Nhật Bản, doanh số cho thuê tài chính hằng năm cũng vào khoảng 50 tỷ USD. Trong khi đó tại Việt Nam, nơi mà hệ thống ngân hàng và các dịch vụ tài chính đã tương đối phát triển, thì cho thuê tài chính vẫn là một thị trường nhỏ bé, với dư nợ chỉ ở mức 8.700 tỷ đồng, chiếm 0,16% tổng dư nợ của các tổ chức tín dụng. Nhiều nhà đầu tư nước ngoài đã thể hiện sự “ngạc nhiên” với vị thế của cho thuê tài chính tại Việt Nam, bởi họ đã sử dụng dịch vụ này như một “thói quen” tại thị trường các nước phát triển.

Chính vì vậy, buổi Tọa đàm đã đem đến những kiến thức và kinh nghiệm về cho thuê tài chính, góp phần phát triển cấu phần thị trường tài chính này tại Việt Nam.

Tham dự Tọa đàm có đại diện Ngân hàng Nhà nước, lãnh đạo cấp cao của SuMi TRUST và BIDV, Trưởng đại diện Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (JETRO) tại Việt Nam, Chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, cùng đông đảo các doanh nghiệp Nhật Bản đang đầu tư tại Việt Nam.

Tại buổi Tọa đàm, các diễn giả trình bày các tham luận phân tích kinh tế Việt Nam trong giai đoạn tới, tổng quan về thị trường tài chính Việt Nam và xu hướng phát triển trong giai đoạn tới. Theo chuyên gia kinh tế Cấn Văn Lực, kinh tế Việt Nam được dự báo tiếp tục đà tăng trưởng ổn định với mức tăng trưởng GDP >6,5% giai đoạn 2017-2020; tạo nhu cầu lớn về máy móc, thiết bị và phương tiện vận tải đường bộ phục vụ đầu tư phát triển. Thuê tài chính sẽ là một giải pháp quan trọng giúp doanh nghiệp vượt qua các rào cản tiếp cận vốn (nhất là nguồn vốn trung-dài hạn), trong bối cảnh định hướng hạn chế sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn của hệ thống ngân hàng và đặc thù thiếu tài sản đảm bảo cho việc cấp tín dụng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp đang tăng trưởng nhanh.

Các diễn giả tại Tọa đàm cũng đã đưa ra những nhìn nhận mới, khách quan về vai trò của cho thuê tài chính cũng như tiềm năng của thị trường này tại Việt Nam trong tương lai.

Tại buổi Tọa đàm, đại diện JETRO tại Việt Nam có tham luận về xu hướng đầu tư của các nhà đầu tư Nhật Bản vào Việt Nam và đánh giá khách quan về những thuận lợi, khó khăn về môi trường đầu tư tại Việt Nam. Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), đại diện cho các doanh nghiệp Việt Nam có bài phát biểu về nhu cầu và sự đáp ứng nguồn vốn trung dài hạn cho các doanh nghiệp hiện tại và đưa ra một góc nhìn từ người sử dụng về phương thức cho thuê tài chính như là một kênh dẫn vốn trung dài hạn hiệu quả cho doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng.

Bên cạnh những nội dung về chính sách, định hướng thị trường, Tọa đàm còn có những phần trình bày cụ thể về sản phẩm cho thuê tài chính, mang lại những thông tin hữu ích cho cộng đồng doanh nghiệp. Chuyên gia của Sumitomo Mitsui Trust Panasonic Finance (công ty cho thuê tài chính thuộc tập đoàn SuMi TRUST) giới thiệu chi tiết về thị trường cho thuê tài chính tại Nhật Bản, và thói quen sử dụng các sản phẩm này tại các doanh nghiệp Nhật Bản. Tại Nhật Bản, có tới 96,7% doanh nghiệp sử dụng thuê tài chính. Theo phân tích, thuê tài chính giữ một vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế Nhật Bản cũng như sự phát triển của các doanh nghiệp.

Đại diện lãnh đạo Công ty BSL, Tổng giám đốc Nguyễn Thiều Sơn trình bày chi tiết về những sản phẩm cho thuê tài chính của công ty, ưu thế vượt trội của sản phẩm trên cơ sở bí quyết công nghệ Nhật Bản, mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung cấp của SuMi TRUST, hệ thống mạng lưới toàn quốc của BIDV.

Qua buổi Tọa đàm, nhà tổ chức – BIDV và SuMi TRUST hy vọng sẽ mang đến cho các doanh nghiệp sự hiểu biết sâu rộng hơn về sản phẩm cho thuê tài chính, qua đó góp phần phát triển thị trường này trong tương lai, đóng góp vào sự phát triển chung của thị trường tài chính Việt Nam.

Hải Phạm

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 05:00