Thủ tướng tiếp Chủ tịch Tập đoàn ThaiBev

14:00 | 16/06/2018

188 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đánh giá cao việc ThaiBev đã mua lại 53,59% cổ phần của Tổng Công ty Cổ phần Bia, rượu và nước giải khát Sài Gòn (Sabeco) với giá trị gần 5 tỷ USD vào tháng 12/2017 - thương vụ lớn nhất châu Á vào thời điểm đó.
thu tuong tiep chu tich tap doan thaibev
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc và ông Charoen Sirivadhanabhakdi, Chủ tịch Tập đoàn ThaiBev. - Ảnh: VGP/Quang Hiếu

Sáng ngày 16/6, nhân dịp dự Hội nghị cấp cao ACMECS 8 và CLMV 9 tại Bangkok, Thái Lan, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã tiếp ông Charoen Sirivadhanabhakdi, Chủ tịch Tập đoàn ThaiBev, tập đoàn đang đầu tư vào Việt Nam.

Thủ tướng đánh giá cao việc ThaiBev đã mua lại 53,59% cổ phần của Tổng Công ty Cổ phần Bia, rượu và nước giải khát Sài Gòn (Sabeco) với giá trị gần 5 tỷ USD vào tháng 12/2017. Đây được xem là một thương vụ lớn nhất châu Á vào thời điểm đó. Việc mua bán cổ phần được tiến hành công khai, minh bạch qua sàn chứng khoán.

Theo quy định của pháp luật, sau 6 tháng liên tục nắm giữ cổ phần thì ThaiBev mới được quyền tham gia Hội đồng quản trị của Sabeco. Tuy nhiên, ThaiBev đã kiến nghị sớm được tham gia Hội đồng quản trị. Trước kiến nghị này của doanh nghiệp, các cơ quan chức năng của Việt Nam đã tích cực xem xét, giải quyết và 3 người của ThaiBev đã tham gia Hội đồng quản trị Sabeco.

Với ngành nghề và khả năng của ThaiBev, Thủ tướng đề nghị ThaiBev cùng Sabeco phát triển, giữ vững và nâng tầm thương hiệu sản phẩm, nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp, bảo đảm quyền lợi của người lao động, bảo vệ môi trường.

thu tuong tiep chu tich tap doan thaibev
Ảnh: VGP/Quang Hiếu

Cảm ơn Thủ tướng, Bộ Công Thương đã giải quyết kiến nghị của ThaiBev trong việc bổ sung người của Tập đoàn vào Hội đồng quản trị Sabeco, ông Charoen Sirivadhanabhakdi đánh giá cao chính sách cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước của Việt Nam. Ông nhìn nhận, thời gian qua, Chính phủ Việt Nam đã triển khai mạnh mẽ các biện pháp chống tham nhũng, cải thiện môi trường kinh doanh và ông rất tin tưởng khi đầu tư nhiều hơn vào Viêt Nam.

Chủ tịch Tập đoàn ThaiBev cũng cho biết, đang có kế hoạch cải thiện tình hình hoạt động, thúc đẩy tăng trưởng của Sabeco, trong đó có việc đưa sản phẩm của Sabeco ra thị trường thế giới thông qua hệ thống của ThaiBev.

Ông Charoen Sirivadhanabhakdi chia sẻ, mục tiêu đầu tư vào Sabeco là làm sao thương hiệu này dẫn đầu thị trường Việt Nam và vươn ra thế giới, đóng góp cho sự phát triển kinh tế -xã hội của Việt Nam.

baochinhphu.vn

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,847 15,867 16,467
CAD 18,005 18,015 18,715
CHF 26,986 27,006 27,956
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,901 26,111 27,401
GBP 30,746 30,756 31,926
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.66 159.81 169.36
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,204 2,324
NZD 14,559 14,569 15,149
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,811 17,821 18,621
THB 627.25 667.25 695.25
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 04:00