6 tháng đầu năm:

Thu hút vốn đầu tư nước ngoài giảm

13:42 | 13/07/2015

752 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo số liệu từ Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), 6 tháng đầu năm 2015 Việt Nam đã thu hút thêm 5,49 tỷ USD vốn FDI, chỉ bằng 80,2% so với cùng kỳ, bao gồm cả vốn đăng ký mới và tăng thêm

Như vậy, kết quả thu hút vốn FDI này không chỉ thấp hơn khá nhiều so với 4 năm trở lại đây, mà còn cách khá xa so với kế hoạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã đề ra cho cả năm nay là thu hút trên 20 tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài.

Theo ghi nhận của Cục Đầu tư nước ngoài, công nghiệp chế biến, chế tạo vẫn là lĩnh vực thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư nước ngoài với 338 dự án đăng ký mới và 190 dự án tăng vốn với tổng vốn đăng ký mới và tăng thêm đạt 4,18 tỷ USD, chiếm 76,2% tổng vốn đầu tư.

kết quả thu hút vốn FDI 6 tháng đầu năm thấp hơn khá nhiều chỉ tiêu đặt ra
Kết quả thu hút vốn FDI 6 tháng đầu năm thấp hơn khá nhiều chỉ tiêu đặt ra

Kinh doanh bất động sản đứng thứ 2 với 11 dự án đăng ký mới và 7 dự án tăng vốn, với tổng số vốn đăng ký mới và tăng thêm đạt 465,5 triệu USD. Đứng thứ 3 là lĩnh vực bán buôn bán lẻ, sửa chữa với 119 dự án đầu tư mới và 26 lượt dự án tăng vốn, tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng thêm là 276,5 triệu USD.

6 tháng đầu năm, các nhà đầu tư nước ngoài đã giải ngân được 6,3 tỷ USD, tăng 9,6% so với cùng kỳ 2014. Xuất nhập khẩu của khu vực FDI trong 6 tháng đầu năm cũng tăng mạnh, trong đó xuất khẩu (kể cả dầu thô) đạt 54,88 tỷ USD, tăng 15,3% so với cùng kỳ và chiếm 71% tổng kim ngạch xuất khẩu.

Nhập khẩu của khu vực FDI đạt 48,8 tỷ USD, tăng 22,5% so với cùng kỳ, chiếm 60% tổng kim ngạch nhập khẩu. Tính chung 6 tháng đầu năm khu vực FDI xuất siêu 6,07 tỷ USD.

Từ đầu năm đến nay, đã có 48 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư tại 42 tỉnh thành phố của Việt Nam. Trong đó, Hàn Quốc vẫn là quốc gia dẫn đầu với 1,52 tỷ USD, chiếm 27,7% tổng vốn đầu tư. Địa phương thu hút FDI lớn nhất trong 6 tháng đầu năm là TP Hồ Chí Minh với 1,12 tỷ USD, chiếm 20,5% tổng vốn đăng ký.

Giá điện dưới góc nhìn FDI Giá điện dưới góc nhìn FDI
Góc khuất PCI: 16 lời cảnh báo từ FDI Góc khuất PCI: 16 lời cảnh báo từ FDI
TP HCM đưa ra nhiều giải pháp thu hút đầu tư nước ngoài TP HCM đưa ra nhiều giải pháp thu hút đầu tư nước ngoài
Gỡ khó cho thu ngân sách: Truy nguồn thu từ FDI Gỡ khó cho thu ngân sách: Truy nguồn thu từ FDI
Không nên ưu đãi FDI trong ngành may xuất khẩu! Không nên ưu đãi FDI trong ngành may xuất khẩu!

Minh Châu

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 19:45