Thiết bị cảm biến mới của Honeywell giúp giảm chi phí năng lượng

16:14 | 23/11/2017

1,140 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Máy biến năng áp suất cho phép quản lý áp suất chính xác cho HVAC, thiết bị lạnh, máy nén khí, hệ thống bơm và van.  

Ngày 23/11, Honeywell (NYSE: HON) công bố đã mở rộng dòng sản phẩm cảm biến theo dõi áp suất được tạo ra nhằm giảm thiểu tổng chi phí quản lý áp suất cho hệ thống HVAC và hệ thống làm lạnh.

Máy biến năng áp suất công nghiệp nặng PX3 của Honeywell chuyển đổi áp suất thành tín hiệu điện tương ứng. Thiết bị cảm biến tiết kiệm chi phí được tích hợp vỏ bọc bằng đồng và có thể hỗ trợ nhiều cấu hình một lúc giúp người sử dụng giảm thiểu chi phí thực hành và sản xuất.

thiet bi cam bien moi cua honeywell giup giam chi phi nang luong

Ông Graham Robinson, Chủ tịch nhóm kinh doanh Cảm biến và Vạn vật kết nối IoT của Honeywell, cho biết: "Chủ đầu tư và quản lý tòa nhà đang phải đối mặt với nhiều áp lực để tối ưu hóa hiệu quả của hệ thống HVAC và hệ thống làm lạnh cũng như sử dụng các môi chất lạnh mới để đạt được tiêu chuẩn về môi trường. Dòng sản phẩm máy biến năng áp suất PX3 mới của chúng tôi tiêu thụ ít điện năng, điều này giúp giảm chi phí năng lượng hệ thống, đồng thời nâng cao tuổi thọ sản phẩm khi sử dụng trong các hệ thống vận hành bằng pin".

Dòng sản phẩm máy biến năng áp suất mới tương thích với nhiều môi chất lạnh thế hệ mới, chỉ số GWP (tiềm năng gây hiện tượng nóng lên toàn cầu) thấp, bao gồm cả sản phẩm Solstice® N40 của Honeywell. Là môi chất lạnh thay thế cho R-404A và R-22 hiện nay trên thị trường với chỉ số GWP thấp nhất và không gây cháy, Solstice N40 đang được các công ty cam kết phát triển bền vững sử dụng rộng rãi. Sản phẩm có chỉ số GWP thấp hơn 68% so với R-404A, môi chất lạnh đang được sử dụng nhiều nhất trong các siêu thị. Trong các cuộc thử nghiệm tại siêu thị được thực hiện ở Hoa Kỳ và châu Âu, Solstice N40 biểu hiện mức tiêu thụ năng lượng thấp hơn 3% trong các thiết bị nhiệt độ thấp, và 5 đến 16% trong các thiết bị nhiệt độ trung bình so với R-404A.

Dòng sản phẩm mới mở rộng phạm vi áp suất của cảm biến từ 1 bar đến 50 bar (từ 15 psi đến 700 psi). Ngoài ra, dòng PX3 cũng cung cấp: Khả năng chống đông kết - tan băng, thường thấy trong các hệ thống làm lạnh; Miễn nhiễm bức xạ EMC (Tương thích điện từ) cao giúp hoạt động bình thường khi có các tín hiệu không dây, giao tiếp tần số vô tuyến và các thiết bị điện; Khả năng chống chịu rung và sốc; Phạm vi nhiệt độ vận hành cao;Thiết kế bền chắc với khả năng miễn nhiễm đối với xung cao tại đường dây ± 1000V tới mặt đất theo IEC 61000-4-5.

Nhóm kinh doanh Thiết bị cảm biến và IoT của Honeywell cung cấp các thiết bị cảm biến, công tắc, bảo hộ an toàn máy và các thiết bị khác tùy chỉnh theo ngành kỹ thuật trên toàn cầu để cung cấp độ chính xác, độ lặp lại và độ bền cao cho các nhà sản xuất thiết bị gốc. Bộ cảm biến của Honeywell giúp hệ thống làm lạnh và HVAC vận hành hiệu quả, chính xác và đáng tin cậy để tránh chi phí điện năng cao. Danh mục công nghệ này cung cấp các giải pháp kiểm soát nhiệt độ và quản lý, kiểm soát thiết bị làm lạnh và HVAC đồng thời duy trì hiệu suất năng lượng.

Về nhóm giải pháp An toàn và Năng suất Honeywell

Nhóm giải pháp An toàn và Năng suất của Honeywell cung cấp những giải pháp toàn diện nhằm nâng cao an toàn lao động và khả năng phản ứng sự cố, cải thiện hiệu suất doanh nghiệp và cho phép cải tiến thiết kế sản phẩm tốt hơn. Khách hàng dựa vào các giải pháp kết nối của Honeywell để cung cấp an toàn, tăng năng suất làm việc của công nhân và cải thiện khả năng hoạt động với thấu hiểu dữ liệu. Honeywell phục vụ khách hàng trong các lĩnh vực hàng không vũ trụ, ô tô, tòa nhà thương mại, chăm sóc sức khỏe, dịch vụ hỗ trợ tại chỗ, phản ứng khẩn cấp, logistics, sản xuất, nhiên liệu dầu và gas, điện và các phương tiện dịch vụ, y tế, bán lẻ, chuỗi cung ứng, kiểm tra, đo lường và vận tải.

Honeywell (www.honeywell.com) là tập đoàn công nghệ được xếp hạng trong danh sách Fortune 100, chuyên cung cấp các giải pháp chuyên dụng cho ngành công nghiệp, bao gồm các sản phẩm và dịch vụ hàng không vũ trụ và ô tô; các công nghệ điều khiển cho tòa nhà, hộ gia đình, và nhiều ngành công nghiệp; và vật liệu chuyên dụng trên toàn cầu.

Các giải pháp công nghệ của chúng tôi giúp mọi thứ trở nên kết nối hơn, từ máy bay, ô tô, tới hộ gia đình và tòa nhà, từ nhà máy sản xuất, chuỗi cung ứng, tới lực lượng công nhân; vì một thế giới thông minh hơn, an toàn hơn và bền vững hơn.

Honeywell chính thức hoạt động tại Việt Nam từ năm 2005, hiện có hai văn phòng tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, và được đánh giá là một trong những khu vực tăng trưởng cao của Honeywell. Bốn nhóm ngành kinh doanh của Honeywell (Nhóm Hàng không vũ trụ, Nhóm các Công nghệ Nhà ở và Tòa nhà, Nhóm các Giải pháp An toàn và Năng suất và Nhóm Công nghệ và Vật liệu chuyên dụng) cung cấp những công nghệ và dịch vụ tiên tiến nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường Việt Nam.

Tham khảo thêm thông tin tại Honeywell Việt Nam.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 19:00