Thái Lan độc chiếm ngôi đầu xuất ô tô sang Việt Nam

09:18 | 16/08/2016

454 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mặc dù số lượng xe nhập khẩu tháng 7 tăng hơn 2.000 chiếc so với tháng 6 nhưng giá trị nhập khẩu lại giảm hơn 40 triệu USD. Nhiều chuyên gia cho hay, động thái trên là do sự tác động của chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) vừa được áp dụng từ ngày 1/7/2016

Tổng cục Hải Quan vừa công bố tình hình nhập khẩu một số mặt hàng về Việt Nam trong tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2016.

Cụ thể, theo Tổng cục này riêng tháng 7/2016, cả nước nhập 10.839 xe ô tô nguyên chiếc, giá trị kim ngạch đạt trên 208 triệu USD. Lũy kế hết 7 tháng đầu năm 2016, cả nước nhập trên 60.600 ô tô nguyên chiếc, đạt kim ngạch 1,4 tỷ USD. Tính trung bình, mỗi tháng người Việt chi 147 tỷ đồng nhập khẩu xe ô tô.

tin nhap 20160816091535
Thuế TTĐB vừa được áp dụng ngày 1/7/2016 tăng rất mạnh đối với các dòng xe sang, dung tích trên 2.0L trở lên đã khiến dòng xe sang nhập về Việt Nam lần đầu tiên giảm mạnh về giá trị.

Về thị trường, trong tháng 7 xe Thái Lan vẫn độc chiếm ngôi đầu về xuất khẩu ô tô vào Việt Nam với số lượng hơn 3.700 chiếc, đứng thứ 2 là xe Hàn Quốc với hơn 2.000 chiếc và Ấn Độ đứng thứ 3 với khoảng 1.800 chiếc.

Nếu tính đến hết tháng 7/2016, Thái Lan vẫn là đối tác xuất khẩu xe hơi lớn nhất vào Việt Nam với hơn 18.800 chiếc, đứng thứ 2 là Hàn Quốc với gần 12.000 chiếc và thứ 3 là Ấn Độ, Trung Quốc cùng với số lượng nhập khẩu hơn 7.900 chiếc…

Đặc biệt, điểm đáng chú ý về tình hình nhập khẩu ô tô trong tháng 7 là lượng xe nhập khẩu tăng mạnh so với tháng trước.

Cụ thể, trong tháng 7/2016, cả nước nhập khẩu hơn 10.800 chiếc (8.600 chiếc), tăng 25% so với tháng trước, nhưng giá trị nhập khẩu lại giảm đạt 208 triệu USD, giảm 16% so với tháng 6 (247 triệu USD)

Theo nhận định của các doanh nghiệp nhập khẩu xe, thị trường nhập khẩu tăng về lượng nhưng giảm về giá trị là do tác động của Luật thuế TTĐB được áp dụng từ 1/7/2016 với xu hướng giảm đối với các dòng xe có dung tích dưới 2.0L trở xuống từ 45%, còn 40% và lùi dần 5% theo từng năm. Ngược lại, với các dòng xe cao cấp, có dung tích 2,5L đến 6.0L trở lên, Thuế TTĐB sẽ có mức tăng tương ứng từ 5% - 90% tùy từng dung tích.

Chính việc điều chỉnh dòng thuế TTĐB được cho là ảnh hưởng đến giá các loại xe ô tô tại Việt Nam, theo đó giá xe có dung tích thấp sẽ có mức giảm mạnh hơn, khuyến khích tiêu dùng. Ngược lại, dòng xe có dung tích cao, xe sang sẽ bị đội giá bán lên cao, hạn chế tiêu dùng và khiến nhiều salon, đại lý hạn chế nhập về.

Nguyễn Tuyền

Dân trí

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,036 16,056 16,656
CAD 18,165 18,175 18,875
CHF 27,383 27,403 28,353
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,541 3,711
EUR #26,235 26,445 27,735
GBP 31,097 31,107 32,277
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.33 160.48 170.03
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,246 2,381
SGD 18,118 18,128 18,928
THB 637.62 677.62 705.62
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 22:00