Tạm đình chỉ vụ Vinasun kiện GrabTaxi đòi bồi thường thiệt hại

15:39 | 07/03/2018

536 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 7/3/2018, Tòa án Nhân dân TP HCM đã ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự về việc “Tranh chấp bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng” giữa nguyên đơn là Công ty CP Ánh Dương Việt Nam, đơn vị sở hữu thương hiệu Taxi Vinasun với bị đơn là Công ty TNHH GrabTaxi Việt Nam (Grab Việt Nam) để thu thập thêm thông tin từ Bộ Giao thông Vận tải, Sở Giao thông Vận tải và Sở Kế hoạch Đầu tư TP HCM.

Vụ án sẽ tiếp tục được giải quyết khi lý do tạm đình chỉ không còn và có quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự của Tòa án. Quyết định trên có thể bị kháng cáo trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày đương sự nhận quyết định, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

tam dinh chi vu vinasun kien grabtaxi doi boi thuong thiet hai
Tòa án Nhân dân TP HCM đã ra quyết định tạm đình chỉ vụ Vinasun kiện GrabTaxi đòi bồi thường thiệt hại

Trước đó, tại phiên xử ngày 7/2/2018, Hội đồng xét xử đã hoãn phiên tòa để Vinasun bổ sung một số hồ sơ liên quan đến hai công ty nghiên cứu thị trường, đánh giá thiệt hại của Vinasun, sau khi có sự xuất hiện của GrabTaxi tại thị trường Việt Nam. Đồng thời, Hội đồng xét xử cũng yêu cầu GrabTaxi bổ sung danh sách các hợp tác xã là đối tác của đơn vị này cũng như một số vấn đề pháp lý.

Vinasun cho rằng trong quá trình hoạt động tại Việt Nam, GrabTaxi đã có những phương thức cạnh tranh không lành mạnh, khuyến mại tràn lan, phá giá… gây ảnh hưởng và thiệt hại cho taxi truyền thống như Vinasun. Vinasun yêu cầu Tòa án buộc Grab Việt Nam bồi thường hơn 40 tỉ đồng.

tam dinh chi vu vinasun kien grabtaxi doi boi thuong thiet hai
Đại diện Grab Việt Nam khẳng định luôn tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam

Theo Grab Việt Nam, tại phiên tòa ngày 7/3/2018, Tòa án ghi nhận rằng Grab Việt Nam đã cung cấp tất cả tài liệu và chứng cứ cần thiết theo yêu cầu của Tòa vào lúc 7h40 ngày 7/3/2018, trước thời hạn theo yêu cầu của Tòa là 8h00 ngày 7/3/2018. Trong khi đó, Vinasun chưa nộp bổ sung bất cứ tài liệu nào theo yêu cầu của Tòa.

Ông Jerry Lim, Giám đốc Grab Việt Nam khẳng định, Grab Việt Nam sẽ kiên quyết bảo vệ uy tín và quyền lợi hợp pháp của mình trước những cáo buộc từ phía Vinasun bởi Grab Việt Nam luôn tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với Nhà nước.

Mai Phương

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 06:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 06:45