Sống an lành giữa lòng đô thị, tiêu chí vàng cho căn hộ của bạn

14:07 | 04/05/2016

199 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một căn hộ để bạn có thể hoà mình vào thiên nhiên trong lành, yên tâm trong những chuyến đi dài và an bình trong mỗi giấc ngủ đêm, dường như chỉ xuất hiện tại các vùng quê nay đã được hiện thực hoá ngay tại dự án căn hộ cao cấp trong lòng Hà Nội. Dự án FLC Complex 36 Phạm Hùng với những tiêu chí hàng đầu về môi trường sống xanh, không gian sinh hoạt trong lành, thiết kế thông minh và đặc biệt an toàn là minh chứng cho hiện thực đó.

Sống an lành trong không gian xanh

Một màu xanh được thiết kế hài hòa bao phủ từ khuôn viên đến tòa nhà, hệ thống cây xanh được thiết kế ôm trọn từng bức tường là những điểm nhấn độc đáo riêng cho không gian căn hộ tại tòa nhà FLC Complex 36 Phạm Hùng.

Xen kẽ với những bức tường cây xanh là hệ thống cửa kính cách âm Low-E 2 lớp mang ánh sáng tự nhiên dịu mát tạo mang lại cảm giác thư thái. Đặc biệt, hệ thống an ninh tuyệt đối an toàn 24/24 sẽ giúp bạn thật sự cảm nhận được sự bình yên của cuộc sống.

song an lanh giua long do thi tieu chi vang cho can ho cua ban
Cây xanh – Yếu tố tạo nên không gian sống thanh bình.

Từ sự thấu hiểu nỗi lo lắng của khách hàng về môi trường sống an toàn cho cả gia đình, chủ đầu tư dự án đã thiết lập hệ thống an ninh 3 lớp vận hành theo công nghệ hiện đại. Ngay từ lối vào, đội ngũ bảo vệ chuyên nghiệp, nhân viên an ninh trực 24/7, camera hiện đại giám sát tổng 24/24 tại tất cả các vị trí ngóc ngách trong và ngoài tòa nhà. Cùng với đó, lực lượng bảo vệ thường xuyên kiểm soát chặt chẽ lượng người ra vào toà nhà tự động bằng hệ thống thẻ từ an ninh…  Không chỉ có vậy, tại mỗi căn hộ được trang bị cửa khóa hiện đại sử dụng bằng nhiều hình thức như: mã số, vân tay hoặc chìa khóa. Chuông cửa có camera hiển thị hình ảnh giúp gia chủ chủ động nhận biết khách đến thăm.

Song song với việc tạo ra hệ thống an ninh vững chắc, việc xây dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy, đảm bảo an toàn cho từng cư dân trong toà nhà cũng được chủ đầu tư đặc biệt chú trọng. Tại tất cả các căn hộ, cầu thang, sảnh, tầng hầm đều được trang bị hệ thống báo khói, báo cháy tự động cùng bình chữa cháy chuyên dụng và có lối cầu thang thoát hiểm rộng rãi. Đội ngũ nhân viên an ninh có kinh nghiệm, được huấn luyện bài bản để có thể ứng phó với mọi tình huống khi xảy ra…Với hệ thống an ninh an toàn tin cậy như vậy, khi trở thành cư dân tại dự án FLC Complex, bạn sẽ có một cuộc sống an nhiên và an lành.

Tận hưởng cuộc sống hiện đại, đầy đủ tiện ích

Không chỉ nổi tiếng là dự án sở hữu vị trí vàng ở khu vực sôi động bậc nhất phía Tây Hà Nội, có hệ thống an ninh đồng bộ hiện đại, dự án FLC Complex còn gây ấn tượng với khách hàng bởi hệ thống tiện ích hoàn hảo.

Hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, bể bơi bốn mùa, phòng tập thể thao… được đầu tư đồng bộ, hiện đại sẽ đáp ứng nhu cầu sử dụng của cư dân ngay trong toà nhà. Bên cạnh đó, việc vị trí dự án tiệm cận gần nhất các trung tâm thương mại, bệnh viện, trường học quốc tế… sẽ mang lại cho cư dân cuộc sống toàn diện về thể chất và tinh thần.

song an lanh giua long do thi tieu chi vang cho can ho cua ban

FLC Complex tạo dấu ấn trên thị trường.

Đầu tháng 5/2016, chủ đầu tư FLC tiếp tục đưa ra thị trường các căn hộ tại dự án FLC Complex với hàng loạt chính sách hỗ trợ khách hàng như gói quà tặng tân gia thịnh vượng. Với gói hỗ trợ này, khách hàng sẽ nhận được ưu đãi từ 20 triệu đồng – 50 triệu đồng, tặng từ 3 chỉ vàng - 1 cây vàng… Cùng với đó là sự hỗ trợ tư vấn các phương án tài chính phù hợp với từng đối tượng khách hàng đến từ các ngân hàng bảo trợ tài chính cho dự án. Khách hàng được hỗ trợ tối đa 70% giá trị căn hộ với lãi suất ưu đãi trong vòng 20 năm, đặc biệt là lãi suất 0% trong 6 tháng đầu từ ngân hàng Vietcombank.

Được đánh giá cao bởi thiết kế thông minh và hệ thống tiện ích đa dạng, cùng yếu tố an ninh được chủ đầu tư cam kết đã thu hút sự quan tâm của đông đảo khách hàng với hàng loạt các giao dịch thành công trong từng kỳ mở bán.

Hiện tại, dự án đang hoàn thiện nội thất căn hộ, dự kiến quý III/2016 sẽ bắt đầu bàn giao cho khách hàng và đón các cư dân đầu tiên đến an cư.

Để biết thêm thông tin chi tiết, liên hệ:

Sàn giao dịch Bất động sản FLC: Tầng 1, tòa nhà FLC Lanmark Tower, đường Lê Đức Thọ, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

Hotline:0965262688 – 0965399688

 Website: www.flcphamhung.vn.

 

PV

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 13:00