Schneider Electric ra mắt giải pháp quản lý an ninh mới

14:44 | 27/09/2017

626 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, tại TP Hồ Chí Minh, Schneider Electric đã giới thiệu giải pháp quản lý bảo mật tích hợp mới cung cấp chức năng kiểm soát truy cập và phát hiện xâm nhập để đảm bảo an ninh cho các công trình xây dựng ở mức tối đa mang tên EcoStruxure™ Security Expert.
schneider electric ra mat giai phap quan ly an ninh moi
Buổi lễ ra mắt giải pháp an ninh tích hợp

Giải pháp EcoStruxure™ Security Expert kết hợp hệ thống phần mềm và phần cứng tiên tiến với công nghệ IP mới nhất nhằm đảm bảo tính bảo mật và công nghệ thông tin, thống nhất dữ liệu từ các hệ thống an ninh chủ chốt bao gồm giám sát qua video, phát hiện xâm nhập, kiểm soát truy cập và quản lý báo động.

Công nghệ Security Expert kết hợp chặt chẽ với hệ thống quản lý xây dựng SmartStruxure™ (BMS - Building Management System) của Schneider Electric - được hỗ trợ bởi phần mềm StruxureWare™ Building Operation - giúp kích hoạt các lệnh một cách rõ ràng hơn, phản ứng nhanh hơn và khai thác tối đa hiệu quả cơ sở hạ tầng. Người dùng có thể sử dụng và xem xét dữ liệu bảo mật nhờ giao diện thân thiện trên các hệ thống máy trạm, nền web và thiết bị di động.

Giải pháp EcoStruxure™ Security Expert là lựa chọn lý tưởng cho nhiều công trình xây dựng khác nhau như các bệnh viện, trung tâm dữ liệu, khách sạn và các tòa nhà khai thác thương mại, bao gồm các doanh nghiệp lớn và các cơ sở từ nhỏ đến trung bình.

schneider electric ra mat giai phap quan ly an ninh moi
Các chuyên gia giới thiệu tới khách hàng

Ông Puneet Dhiman - Giám đốc toàn cầu Bộ phận Quản lý sản phẩm an ninh Schneider Electric, cho biết: "Giải pháp Security Expert đánh dấu sự đột phá trong việc tích hợp, thống nhất bảo mật và IT trong việc nâng cao tính hiệu quả và hoạt động của các công trình xây dựng. Bằng cách tích hợp các hệ thống xây dựng và bảo mật sẵn có, các nhà quản lý cơ sở và nhân viên quản lí an ninh có thể làm việc hiệu quả hơn, kiểm soát các tình huống khẩn cấp tốt hơn và thu thập các hiểu biết về hệ thống nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Chúng tôi cam kết cung cấp cho khách hàng những giải pháp bảo mật mở và đột phá nhất trên để giúp họ đưa ra các quyết định với đầy đủ cơ sở dữ liệu và tiết kiệm chi phí hơn".

Trước đây, hệ thống an ninh và tự động hóa truyền thống của các công trình xây dựng thường được vận hành độc lập, dẫn đến những hạn chế nghiêm trọng cũng như tiêu tốn nhiều chi phí để điều chỉnh cấu trúc cũng như duy trì. Với giải pháp EcoStruxure™ Security Expert, các tổ chức có thể chia sẻ thông tin mã hóa giữa công trình chính và các hệ thống an ninh để mang lại hiệu quả cao hơn.

Dữ liệu nhân viên có thể được chia sẻ giữa hệ thống nhân sự và hệ thống an ninh nhằm tự động cấp quyền cho nhân viên mới truy cập vào các khu vực liên quan. Ngoài ra, hệ thống an ninh có thể cảnh báo BMS về công suất hệ thống chiếu sáng của tòa nhà, HVAC và các hệ thống xây dựng khác để có thể được quản lý một cách hiệu quả, nhờ đó giúp kiểm soát năng lượng và tiết kiệm chi phí hoạt động.

schneider electric ra mat giai phap quan ly an ninh moi
Khách hàng được trải nghiệm sản phẩm mới

Giải pháp Security Expert tích hợp tự động với công trình xây dựng của bên thứ 3 và hệ thống quản lý an ninh thông qua dịch vụ web, API và các giao thức mở như SDK, Modbus và BACnet. Ngoài ra, giải pháp Security Expert còn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn và yêu cầu của các cơ quan trực thuộc chính phủ trên toàn thế giới bao gồm Ủy ban Truyền thông Liên bang (FCC), Cao ủy Liên minh châu Âu (CE), Cơ quan thông tin và truyền thông (ACMA), Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia (NIST) và UL cùng nhiều đơn vị khác.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,197 16,217 16,817
CAD 18,225 18,235 18,935
CHF 27,308 27,328 28,278
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,301 26,511 27,801
GBP 31,061 31,071 32,241
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.82 159.97 169.52
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,806 14,816 15,396
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,108 18,118 18,918
THB 633.15 673.15 701.15
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 21:00