Sản xuất dầu thô của Nhật giảm xuống mức thấp nhất 5 năm qua

15:11 | 01/06/2011

329 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Số liệu công nghiệp cho biết: Hôm thứ 4, sản xuất dầu hàng tuần của Nhật giảm xuống còn 2,73 triệu thùng/ngày trong tuần trước giữa lúc nhu cầu trong nước yếu kém, với các kho dự trữ dầu thô thương mại gần mức 27 tháng cao đã ghi nhận hồi đầu tháng này.

Số liệu tinh chế ở mức thấp nhất trong vòng 5 năm trở lại đây, trong lúc nhu cầu dầu của Nhật bị ảnh hưởng bởi các hoạt động kinh tế chậm chạp sau động đất và sóng thần hôm 11/03, dù rằng có dấu hiệu phục hồi.

Sản xuất dầu thô sụt giảm, đánh dấu mức thấp nhất kể từ khi Hiệp hội xăng dầu Nhật Bản bắt đầu công bố số liệu hàng tuần trong tháng 1/2006, do mùa bảo dưỡng các nhà máy tinh chế bắt đầu và nhu cầu dầu theo mùa yếu kém trước mùa hè.

Xuất khẩu các sản phẩm dầu trong tuần rồi giảm 40% do xuất khẩu khí gas giảm. Xuất khẩu đã phục hồi tới 630.000 kl trong tuần tính đến ngày 21/05, vượt quá mức cách đây 1 năm kể từ thảm họa hồi tháng 3, 1 phần để khỏa lắp nhu cầu trong nước yếu kém.

Theo số liệu cho thấy các kho dự trữ dầu thô thương mại tại quốc gia tiêu thụ dầu lớn thứ 3 thế giới tăng lên 17,12 triệu kl (107,7 triệu thùng) trong tuần tính đến ngày 28/05, tăng 3,3% so với tuần rồi.

Doanh số bán xăng trong tuần trước thấp hơn mức cách đây 1 năm khoảng 13,2%, theo ước tính của Reuters cho thấy.

Tỷ suất sử dụng nhà máy tinh chế giảm khoảng 4,0 điểm phần trăm, xuống còn 68,1% trong tuần rồi.

PAJ không thể hoàn thành bảng số liệu kể từ động đất hồi tháng 3. Đây chỉ là báo cáo 3 tuần đầu tiên sau động đất.

Ngày 28/05 Thay đổi trong tuần Thay đổi trong năm
Dầu thô 17,12 107,70 +3,41 +10,67

Xăng dầu

2,14 13,44 -0,41 -2,54
Dầu lửa 2,28 14,32 -0,32 +2,99
Napta 2,11 13,28 +0,56 +0,49
Sản xuất dầu thô (triệu thùng/ngày) 2,73 -0,16 -0,33
Công suất nhà máy tinh chế (%) 68,1 -4,0 +4,3

Doanh số bán dầu nội địa hàng tuần:

Triệu thùng Mỗi tuần Mỗi năm
Tổng doanh số bán sản phẩm dầu 2,30 -9,1 -5,4
Xăng dầu 0,82 1,9 -13,2
Napta 0,12 -68,8 60,9
Nhiên liệu phản lực 0,08 -26,7 33,0
Dầu lửa 0,20 79,1 29,0
Khí gas 0,51 -9,5 -16,7
A-Dầu mazut 0,26 16,9 13,1
C-Dầu mazut 0,32 -8,9 -11,3

Theo SNC

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc