Sẵn sàng thực hiện ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp mới

11:00 | 13/07/2015

1,322 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) cho hay, hiện nay toàn bộ quy trình đăng ký doanh nghiệp đều được các cán bộ đăng ký kinh doanh tác nghiệp trên Hệ thống Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (TTĐKDNQG).
Hướng đi nào cho doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam? Hướng đi nào cho doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam?

Theo bà Trần Thị Hồng Minh - Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Bộ KH&ĐT, nhằm phục vụ việc triển khai đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp 2014 cũng như thực hiện Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực từ đầu tháng 7, các điều kiện kỹ thuật của hệ thống này đã được hoàn thiện sẵn sàng cho việc áp dụng các quy định mới.

Theo bà Minh, thì trong quá trình chuẩn bị cho việc triển khai Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư 2014, cùng với đó là hoàn thiện khung pháp lý, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh đã nâng cấp Hệ thống TTĐKDNQG lên phiên bản 2.0. Qua đó, cho phép cập nhật tất cả các quy trình pháp lý theo quy định mới.

Các ứng dụng trên Hệ thống gồm: Đăng ký căn bản, đăng ký trực tuyến, dịch vụ thông tin, đăng công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trực tuyến, tìm kiếm thông minh đã được nâng cấp đồng bộ. Hệ thống TTĐKDNQG phiên bản mới đã chính thức được vận hành trên toàn quốc, sẵn sàng cho việc tác nghiệp quy trình đăng ký kinh doanh theo khung pháp lý mới.

Trước đó, trong khi chờ nghị định và thông tư hướng dẫn, Bộ KH&ĐT đã có công văn gửi Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp.

Sẵn sàng thực hiện ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp mới
Trước đây, để hoàn tất việc đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp phải trải qua rất nhiều thủ tục

Ngoài ra vị nữ Cục trưởng còn cho biết, dữ liệu của khoảng 17.000 doanh nghiệp FDI bao gồm cả các chi nhánh đang nằm rải rác tại các Sở KH&ĐT các tỉnh, Ban quản lý khu công nghiệp, Ban quản lý khu kinh tế, Ban quản lý khu chế xuất cũng đã được tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Với việc tập hợp đầy đủ ngay từ đầu, bắt đầu từ 1/7 khi thời điểm Luật Đầu tư 2014 bắt đầu có hiệu lực, nhà đầu tư nước ngoài ngay sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư đã có thể thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh trên Hệ thống TTĐKDNQG với quy trình như DN trong nước với thời gian thực hiện tối đa 3 ngày làm việc đúng theo tinh thần đổi mới của Luật.

Như vậy có thể thấy rằng, Bộ KH&ĐT đã sẵn sàng triển khai các quy định về đăng ký kinh doanh theo luật mới. Bằng chứng là trên thực tế vừa qua, việc triển khai được thực hiện khá trôi chảy trong những ngày đầu luật có hiệu lực mà không bị ảnh hưởng bởi sự chậm trễ của các nghị định hướng dẫn.

Cẩm Tú

Năng lượng Mới

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,350 ▼400K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,070 ▲80K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,060 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,906 16,006 16,456
CAD 18,059 18,159 18,709
CHF 27,048 27,153 27,953
CNY - 3,393 3,503
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,275 26,310 27,570
GBP 30,931 30,981 31,941
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.66 160.66 168.61
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,568 14,618 15,135
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,940 18,040 18,640
THB 627.28 671.62 695.28
USD #24,568 24,648 24,988
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 13:00