Ra mắt Công ty Bảo hiểm PVI Quảng Nam

18:01 | 05/07/2017

1,701 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 4/7, tại TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam, Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI) đã tổ chức Lễ ra mắt Công ty Bảo hiểm PVI Quảng Nam.
ra mat cong ty bao hiem pvi quang nam
Lễ ra mắt Bảo hiểm PVI Quảng Nam.

Công ty Bảo hiểm PVI Quảng Nam được thành lập theo Giấy phép điều chỉnh số 63GPĐC12/KDBH của Bộ Tài chính, có trụ sở tại số 26, đường Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Ngoài việc đẩy mạnh tư vấn và quản lý rủi ro cho các dự án, công trình thuộc địa bàn, Công ty sẽ triển khai các sản phẩm cá nhân như: bảo hiểm ô tô, xe máy, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm nhà tư nhân, bảo hiểm giáo viên - học sinh… đồng thời tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại khu vực miền Trung.

Tại lễ ra mắt Công ty Bảo hiểm PVI Quảng Nam, Bảo hiểm PVI đã ký kết hợp đồng bảo hiểm Dự án nghỉ dưỡng Nam Hội An (huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam) với trị giá bảo hiểm là 450 triệu USD. Dự án có diện tích 985,6 hecta, mức đầu tư lên tới 4 tỉ USD. Đây được đánh giá là một trong những dự án phức hợp đô thị, du lịch lớn nhất Việt Nam với kì vọng phát triển trở thành khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp với vui chơi giải trí 5 sao. Dự án được xây dựng với các hạng mục như khách sạn Condotel Hội An, biệt thự nghỉ dưỡng, trung tâm thương mại, chung cư, bến du thuyền… Giai đoạn 1 của dự án sẽ bao gồm 1 khu resort và phức hợp casino, sân golf, khách sạn và căn hộ cao cấp với các tiện ích đẳng cấp đi kèm.

Bảo hiểm PVI là đơn vị 3 năm liên tiếp dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam, trong đó dẫn đầu về các lĩnh vực bảo hiểm công nghiệp như: bảo hiểm năng lượng, bảo hiểm hàng không, bảo hiểm thiệt hại tài sản, bảo hiểm tàu thuyền, bảo hiểm kỹ thuật… Bảo hiểm PVI hiện đang tập trung phát triển quy mô song hành với hiệu quả bằng việc đẩy mạnh công tác bán lẻ, đầu tư mở rộng mạng lưới, phát triển sản phẩm, đa dạng hóa các kênh phân phối.

Đặc biệt, để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, Bảo hiểm PVI không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng với hệ thống các dịch vụ đầy đủ, tiện ích nhất hiện nay như: các dịch vụ bảo hiểm trực tuyến, trung tâm chăm sóc khách hàng tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, hệ thống bảo lãnh viện phí rộng khắp cả nước, dịch vụ cứu hộ ô tô 24/7...

Kết thúc năm 2016, Bảo hiểm PVI tiếp tục khẳng định vị thế là doanh nghiệp số 1 thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam với gần 8.000 tỉ đồng doanh thu, là đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho rất nhiều dự án lớn và các công trình trọng điểm quốc gia.

Những nỗ lực của Bảo hiểm PVI đã được các tổ chức xếp hạng tín nhiệm uy tín đánh giá cao trong những năm qua. Cụ thể, Bảo hiểm PVI đã được Tổ chức Xếp hạng tín nhiệm quốc tế A.M Best tái khẳng định xếp hạng năng lực tài chính đạt mức B++ (Tốt); được tôn vinh trong danh sách Top 50 Doanh nghiệp xuất sắc nhất Việt Nam, Top 10 Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ uy tín năm 2017 (theo kết quả khảo sát của Vietnam Report), Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam (theo báo cáo và đánh giá của Anphabe.com và Công ty Nghiên cứu thị trường Nielsen) và là đơn vị bảo hiểm phi nhân thọ duy nhất lọt Top Doanh nghiệp Thương mại Dịch vụ tiêu biểu 2016 do Bộ Công Thương bình chọn.

Thanh Bình

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,212 16,232 16,832
CAD 18,259 18,269 18,969
CHF 27,278 27,298 28,248
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,559 3,729
EUR #26,352 26,562 27,852
GBP 31,181 31,191 32,361
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.75 158.9 168.45
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,234 2,354
NZD 14,830 14,840 15,420
SEK - 2,255 2,390
SGD 18,093 18,103 18,903
THB 630.94 670.94 698.94
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 03:00