Quý I/2017: Bảo hiểm PVI đạt doanh thu trên 2.000 tỉ đồng

11:53 | 21/04/2017

391 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đây là thông tin được đưa ra tại Hội nghị sơ kết quý I năm 2017 của Tổng công ty Bảo hiểm PVI.
quy i2017 bao hiem pvi dat doanh thu tren 2000 ti dong
Toàn cảnh Hội nghị.

Theo báo cáo sơ kết được đại diện lãnh đạo Tổng công ty Bảo hiểm PVI trình bày tại Hội nghị, kết thúc quý I/2017, Bảo hiểm PVI đã hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra. Theo đó, doanh thu 3 tháng đầu năm 2017 của Tổng công ty đạt trên 2.000 tỉ đồng, hoàn thành 107% kế hoạch; Tỷ trọng doanh thu bán lẻ tăng, các dự án trong các lĩnh vực công nghiệp được tập trung đẩy mạnh.

Trong công tác mở rộng thị trường, ngay những ngày đầu tiên của năm 2017, Bảo hiểm PVI đã mở thêm 2 chi nhánh mới là Bảo hiểm PVI Cửu Long và Bảo hiểm PVI Quảng Nam, nâng tổng số đơn vị thành viên lên con số 32, cùng với 108 phòng kinh doanh khu vực, 2.500 đại lý.

Trong công tác dịch vụ khách hàng, Bảo hiểm PVI tiếp tục chú trọng nâng cao chất lượng bằng việc chuẩn hóa quy trình phục vụ khách hàng trên toàn quốc, đẩy nhanh công tác giải quyết khiếu nại, thực hiện tốt bảo lãnh và chi trả bảo hiểm sức khỏe cũng như kiểm soát chặt chẽ giám định trực tuyến hồ sơ bồi thường xe cơ giới.

Báo cáo cũng nhấn mạnh, năm 2016 là năm Bảo hiểm PVI phải đối diện với nhiều khó khăn, thách thức nhưng với bản lĩnh của đơn vị dẫn dắt thị trường, Bảo hiểm PVI vẫn tiếp tục khẳng định vị trí dẫn đầu với gần 8.000 tỉ đồng doanh thu, đảm bảo hiệu quả kinh doanh, hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra. Bảo hiểm PVI đã rất thành công trong việc đa dạng hóa sản phẩm bảo hiểm và xây dựng kênh phân phối mới, đưa thương hiệu Bảo hiểm PVI đến với nhiều khách hàng doanh nghiệp và cá nhân hơn.

Những nỗ lực của Bảo hiểm PVI không chỉ khẳng định niềm tin của khách hàng khi lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mà còn được các tổ chức xếp hạng tín nhiệm uy tín đánh giá cao.

Cụ thể, Bảo hiểm PVI đã được Tổ chức Xếp hạng Tín nhiệm Quốc tế A.M Best tái khẳng định xếp hạng năng lực tài chính đạt mức B++ (Tốt), được tôn vinh trong danh sách Top 50 Doanh nghiệp xuất sắc nhất Việt Nam (theo kết quả khảo sát của Vietnam Report), Top 100 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam (theo báo cáo và đánh giá của Anphabe.com và Công ty Nghiên cứu Thị trường Nielsen), là đơn vị bảo hiểm phi nhân thọ duy nhất lọt Top Doanh nghiệp Thương mại Dịch vụ Tiêu biểu 2016 do Bộ Công Thương bình chọn.

Tiếp tục định hướng năm 2017, trong thời gian tới, Tông công ty Bảo hiểm PVI hướng tới mục tiêu kinh doanh hiệu quả đi đôi với quản lý chặt chẽ rủi ro bằng việc nâng cao công tác quản trị trong toàn bộ hệ thống và không ngừng đưa ra các dịch vụ tiện ích, mang đến giá trị gia tăng cho khách hàng.

Ngọc Khánh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 17:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 17:45