6 tháng đầu năm 2017:

PVI hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kinh doanh

21:58 | 12/07/2017

341 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
6 tháng đầu năm 2017, tổng doanh thu hợp nhất của PVI ước đạt 4.482 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế ước đạt 310 tỷ đồng, hoàn thành 118,5% kế hoạch 6 tháng.

Ngày 12/7/2017, Công ty cổ phần PVI đã tổ chức thành công Hội nghị sơ kết hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm và triển khai kế hoạch kinh doanh 6 tháng cuối năm 2017.

Hội nghị do ông Nguyễn Anh Tuấn, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT PVI và ông Bùi Vạn Thuận, Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc PVI chủ trì.

pvi hoan thanh vuot muc cac chi tieu kinh doanh
Chủ tịch PVI Nguyễn Anh Tuấn và Tổng giám đốc PVI Bùi Vạn Thuận điều hành hội nghị.

Tham dự hội nghị còn có đại diện đối tác chiến lược HDI Global, Ban Tổng Giám đốc, Ban Lãnh đạo, Công đoàn, Đoàn thanh niên, các công ty thành viên trong hệ thống PVI gồm Tổng công ty Bảo hiểm PVI và các đơn vị thành viên, Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm PVI, Công ty cổ phần Quản lý quỹ PVI, Công ty cổ phần Phát triển Tài sản Việt Nam.

Theo báo cáo được trình bày tại hội nghị, 6 tháng đầu năm 2017, mặc dù phải đối diện với nhiều khó khăn thách thức từ thị trường nói chung và ngành dầu khí nói riêng, PVI đã đạt được những kết quả rất đáng khích lệ. Cụ thể:

Về kết quả kinh doanh hợp nhất, tổng doanh thu 6 tháng đầu năm 2017 ước đạt 4.482 tỷ đồng, hoàn thành 108,4% kế hoạch 6 tháng, bằng 51% kế hoạch năm; lợi nhuận trước thuế ước đạt 310 tỷ đồng, hoàn thành 118,5% kế hoạch 6 tháng, bằng 52% kế hoạch năm.

Về kết quả kinh doanh Công ty Mẹ, tổng doanh thu 6 tháng đầu năm ước đạt 335 tỷ đồng, hoàn thành 121% kế hoạch 6 tháng, bằng 49% kế hoạch năm; lợi nhuận trước thuế ước đạt 202 tỷ đồng, hoàn thành 144% kế hoạch 06 tháng, bằng 50% kế hoạch năm.

pvi hoan thanh vuot muc cac chi tieu kinh doanh
PVI tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong 6 tháng đầu năm 2017.

Cùng với việc hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kinh doanh, PVI đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ kế hoạch 6 tháng đầu năm 2017. Hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ giữ vững thị trường bán buôn và tăng cường kiểm soát hệ thống bán lẻ. Hoạt động tái bảo hiểm tiếp tục phát triển đúng định hướng, hiệu quả. Về hoạt động đầu tư, mặc dù thị trường tài chính tiềm ẩn nhiều rủi ro, lãi suất huy động tiếp tục duy trì ở mức thấp, nhưng hoạt động đầu tư và quản lý tài sản vẫn tiếp tục đóng góp hiệu quả cao cho PVI.

Giá trị cổ phiếu PVI tiếp tục xu hướng tăng và trở thành một trong những cổ phiếu hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong năm 2017. Giá cổ phiếu PVI chốt phiên ngày 30/6/2017 đạt 33.700 đồng/cổ phiếu, tăng 34,8% so với thời điểm 31/12/2016.

Bên cạnh đó, PVI tiếp tục khẳng định uy tín thương hiệu trên thị trường, với khách hàng, với nhà đầu tư. Năm 2017 cũng là lần thứ tư PVI được Tạp chí Forbes Việt Nam bình chọn trong danh sách 50 công ty niêm yết tốt nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam và lần thứ hai được bình chọn trong danh sách 40 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam.

pvi hoan thanh vuot muc cac chi tieu kinh doanh
Chủ tịch HĐQT PVI Nguyễn Anh Tuấn phát biểu tại hội nghị.

Phát biểu chỉ đạo hội nghị, ông Nguyễn Anh Tuấn khẳng định sức mạnh của PVI là dựa trên nền tảng sức mạnh của hệ thống và uy tín thương hiệu. Tuy nhiên, trước những khó khăn thách thức không nhỏ từ bên trong và bên ngoài đối với PVI trong thời gian tới, Chủ tịch nhấn mạnh: PVI cần chú trọng đẩy mạnh phát triển hệ thống nguồn nhân lực với tinh thần ý chí tự lực, tự cường; phát huy sức mạnh hệ thống PVI; tiếp tục xây dựng và phát triển thương hiệu PVI trên lĩnh vực tài chính - bảo hiểm.

pvi hoan thanh vuot muc cac chi tieu kinh doanh
Tổng giám đốc PVI Bùi Vạn Thuận phát biểu kết luận hội nghị.

Kết luận hội nghị, Tổng Giám đốc Bùi Vạn Thuận đã ghi nhận những cố gắng, nỗ lực của toàn thể cán bộ nhân viên PVI để đạt được kết quả vượt mức kế hoạch 6 tháng đầu năm 2017; đồng thời yêu cầu toàn thể PVI phát huy sức mạnh để vượt qua các thách thức, đạt mục tiêu kinh doanh hiệu quả và hoàn thành xuất sắc kế hoạch cả năm 2017.

Tại hội nghị, PVI cũng biểu dương, khen thưởng các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong nửa đầu năm 2017.

Nguyễn Nga

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,875 15,895 16,495
CAD 18,012 18,022 18,722
CHF 27,013 27,033 27,983
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,502 3,672
EUR #25,933 26,143 27,433
GBP 30,786 30,796 31,966
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.87 160.02 169.57
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,212 2,332
NZD 14,587 14,597 15,177
SEK - 2,247 2,382
SGD 17,844 17,854 18,654
THB 629.79 669.79 697.79
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 20:45