PVcomBank trao thưởng giải Đặc biệt CTKM “Điều ước năm mới”

16:48 | 27/04/2017

413 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) vừa tổ chức Lễ trao thưởng quay số may mắn của Chương trình khuyến mại (CTKM) “Điều ước năm mới”, trong đó giải Đặc biệt lên đến 200 triệu đồng.
pvcombank trao thuong giai dac biet ctkm dieu uoc nam moi
Lãnh đạo PVcomBank trao Giải đặc biệt cho khách hàng đạt giải trong CTKM "Điều ước đầu năm".

Với mong muốn giúp khách hàng đến gần hơn, nhanh hơn tới những điều mơ ước trong cuộc sống, PVcomBank đã triển khai CTKM “Điều ước năm mới” từ ngày 16/1/2017 đến ngày 31/3/2017 cùng với quà tặng ngay và các giải thưởng quay số may mắn cuối chương trình. Cơ cấu giải gồm: 1 giải Đặc biệt trị giá 200 triệu đồng; 3 giải Nhất, mỗi giải trị giá 50 triệu đồng và 5 giải Khuyến khích, mỗi giải trị giá 10 triệu đồng.

Tại lễ trao thưởng, đại diện Ban lãnh đạo PVcomBank đã trực tiếp trao những phần quà may mắn cho những khách hàng sống tại Hà Nội. Theo đó, ông Lưu Văn Lương - khách hàng giao dịch tại PVcomBank Linh Đàm đã được PVcomBank trao giải Đặc biệt trị giá 200 triệu đồng; bà Nguyễn Thị Dần - khách hàng giao dịch tại PVcomBank Đống Đa và bà Hoàng Thu Ngân - khách hàng giao dịch tại PVcomBank Hội sở được trao giải Khuyến khích, mỗi giải trị giá 10 triệu đồng. Những khách hàng trúng giải ngoài địa bàn Hà Nội, không thể tham dự lễ trao thưởng, PVcomBank sẽ tổ chức trao thưởng tại chi nhánh nơi khách hàng giao dịch.

Ông Lưu Văn Lương - khách hàng đạt giải Đặc biệt vui mừng nói: "PVcomBank có nhiều chương trình ưu đãi, lại ở gần khu vực tôi ở, đồng thời tôi cũng được các bạn tư vấn viên giới thiệu nhiệt tình về chương trình “Điều ước năm mới” nên đã quyết định gửi tiết kiệm tại đây và tôi thực sự rất vui mừng khi trở thành người trúng giải thưởng cao nhất của chương trình. Tôi sẽ dùng số tiền này để đi đến một số nơi mà tôi hằng mơ ước. Sắp tới, tôi mong muốn gắn bó và trở thành khách hàng thân thiết của PVcomBank”.

Là một trong những chương trình ưu đãi lớn đầu tiên trong năm 2017 của PVcomBank, CTKM “Điều ước năm mới" dành cho các khách hàng là cá nhân tham gia gửi tiết kiệm VNĐ, mở và sử dụng tài khoản thanh toán trong trong thời gian khuyến mại. Với tổng giá trị gần 3 tỷ đồng khuyến mại, chương trình đã thu hút gần 14.000 khách hàng tham gia trong 12 tuần diễn ra, tổng số dư huy động lên tới 1.800 tỉ đồng.

CTKM “Điều ước năm mới” của PVcomBank không chỉ mang đến những gói ưu đãi lãi suất hấp dẫn mà gần 2.000 quà tặng như 1 chỉ vàng SJC hay lì xì tiền mặt trị giá tới 500.000 đồng… cũng được dành tặng cho các khách hàng vay trong chương trình.

Theo đại diện PVcomBank, không chỉ ngày một nâng cấp, hoàn thiện các sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng với nhiều tính năng tiện ích và lãi suất ưu đãi, PVcomBank cũng sẽ triển khai nhiều chương trình khuyến mại, hy vọng có thể mang lại nhiều niềm vui hơn nữa trong cuộc sống của khách hàng.

Thu Hằng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,077 16,097 16,697
CAD 18,174 18,184 18,884
CHF 27,453 27,473 28,423
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,284 26,494 27,784
GBP 31,148 31,158 32,328
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.55 160.7 170.25
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,813 14,823 15,403
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,145 18,155 18,955
THB 638.65 678.65 706.65
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 16:00