PVcomBank ký thoả thuận hợp tác với Trường đại học Kinh tế Quốc dân

17:10 | 22/02/2017

311 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 22/2/2017, tại Hà Nội đã diễn ra Lễ ký thỏa thuận hợp tác giữa Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) và Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (ĐHKTQD).
pvcombank ky thoa thuan hop tac voi truong dai hoc kinh te quoc dan
Toàn cảnh lễ ký kết.

Thông qua Thỏa thuận hợp tác, PVcomBank và Trường ĐHKTQD cam kết cùng ưu tiên sử dụng sản phẩm, dịch vụ của nhau, cùng nhau hỗ trợ, khai thác tối ưu thế mạnh, tiềm năng của mỗi bên trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành, bình đẳng, cùng có lợi và phù hợp với điều kiện của mỗi bên.

Cụ thể, PVcomBank và Trường ĐHKTQD sẽ hợp tác trong việc cung cấp, sử dụng các dịch vụ ngân hàng như: Dịch vụ nhận tiền gửi; Cấp tín dụng và thu xếp vốn; Dịch vụ Bảo lãnh, Dịch vụ Trả lương qua tài khoản, Dịch vụ Thu hộ phí… và các dịch vụ bán lẻ khác của PVcomBank. PVcomBank cam kết sẽ dành cho cán bộ, công nhân viên và sinh viên của Trường ĐHKTQD các gói sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng với cơ chế lãi suất, phí ưu đãi cùng chất lượng dịch vụ vượt trội.

Bên cạnh đó, PVcomBank và Trường ĐHKTQD cam kết cùng hợp tác trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phối hợp tổ chức hội thảo, tọa đàm chuyên đề về những nội dung hai bên cùng quan tâm như quản trị ngân hàng, quản trị rủi ro, tài trợ dự án, kinh doanh ngoại tệ và phái sinh...

Hàng năm, PVcomBank thông báo đến Trường ĐHKTQD các chính sách, điều kiện, tiêu chuẩn và kế hoạch tuyển dụng lao động trong năm của PVcomBank, đồng thời tiếp nhận sinh viên, học viên của Trường ĐHKTQD đến PVcomBank thực tập. Cả hai cũng sẽ ưu tiên hỗ trợ lẫn nhau trong việc truyền thông, marketing quảng bá hình ảnh, thương hiệu, các sản phẩm dịch vụ của hai bên trên cơ sở phù hợp tính quy chuẩn pháp lý cũng như văn hóa của mỗi đơn vị.

Việc ký kết hợp tác giữa PVcomBank và Trường ĐHKTQD là một bước tiến quan trọng đưa mối quan hệ giữa hai đơn vị lên một tầm cao mới, thể hiện quyết tâm và nỗ lực không ngừng để đảm bảo sự tăng trưởng bền vững của cả hai bên. Đồng thời, Thỏa thuận này cũng mở ra các cơ hội hợp tác chặt chẽ, toàn diện, tạo tiền đề để hai bên khai thác thế mạnh, phát triển quan hệ hợp tác ngày càng bền chặt.

Trong thời gian tới, PVcomBank và Trường ĐHKTQD sẽ tích cực xây dựng nhiều chương trình hợp tác nhằm đem đến lợi ích thiết thực cho cả hai tổ chức.

Ngọc Anh

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,842 15,862 16,462
CAD 18,016 18,026 18,726
CHF 26,992 27,012 27,962
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,902 26,112 27,402
GBP 30,756 30,766 31,936
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.61 159.76 169.31
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,204 2,324
NZD 14,559 14,569 15,149
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 626.78 666.78 694.78
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 07:00