Philips giới thiệu sản phẩm mới Philips Xenium E570

21:48 | 15/03/2017

1,522 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 15/3/2017, hãng điện tử Philips chính thức giới thiệu mẫu điện thoại phổ thông Philips Xenium E570 tại thị trường Việt Nam. Philips Xenium E570 với ưu điểm bàn phím, biểu tượng được thiết kế to dễ sử dụng và hoàn toàn phù hợp cho người dùng lớn tuổi hoặc người mới bắt đầu sử dụng điện thoại.

Thiết kế nhỏ gọn, chắc chắn

Philips Xenium E570 có thiết kế to, mạnh mẽ đầy nam tính nhưng không kém phần sang trọng. Các góc cạnh được bo tròn mềm mại, chắc chắn cho cảm giác cầm nắm thoải mái. Màn hình màu TFT QVGA rộng 2.8 inch giúp các thông tin được hiển thị to, rõ ràng, hình ảnh sống động hơn. Với kích thước bàn phím lớn, khoảng cách giữa các phím vừa phải giúp người dùng dễ dàng gõ nội dung văn bản, nhắn tin nhanh hơn.

philips gioi thieu san pham moi philips xenium e570
Philips Xenium E570

Giải trí thoải mái với công nghệ pin Xenium

Cũng như các điện thoại phổ thông khác của Philips luôn có dung lượng pin “khủng”, E570 có viên pin lên tới 3160mAh, thời gian chờ 170 ngày và nghe gọi liên tục 58h chỉ trong một lần sạc. Với viên pin dung lượng cao, E570 còn cho phép sạc điện thoại khác thông qua cổng OTG.

Về tính năng giải trí, Philips Xenium E570 hỗ trợ khả năng nghe đài FM, nghe nhạc MP3 với khe cắm thẻ nhớ mở rộng lên đến 32GB, duyệt WAP, chụp ảnh với camera kỹ thuật số…

Philips Xenium E570 được bán chính thức tại thị trường Việt Nam từ ngày 15/3/2017 với giá 1.390.000 đồng.

Top 10 thương hiệu điện thoại bán chạy nhất thị trường

Tháng 7 năm 2014, Philips chính thức ra mắt thị trường Việt Nam thông qua nhà phân phối độc quyền Công Ty Cổ phần Hội Tụ Thông Minh (Smartcom). Chỉ trong vòng gần một năm kể từ lúc ra mắt thị trường Việt Nam, Philips đã không ngừng nỗ lực và đưa thương hiệu của mình lọt vào top 10 thương hiệu điện thoại bán chạy nhất trong tổng số hơn 232 thương hiệu điện thoại đang có mặt tại thị trường Việt Nam.

Số lượng sản phẩm bán ra và doanh thu của Philips chỉ đứng sau Apple, Samsung, Sony, HTC… Các thương hiệu này hiện đang là các thương hiệu mạnh nhất tại Việt Nam và góp mặt trên thị trường điện thoại di động từ khá sớm, trong khi Philips chỉ vừa mới xuất hiện tại Việt Nam vào tháng 7/2014. Đây rõ ràng là một cố gắng không nhỏ và là sự khẳng định cho khả năng phát triển mạnh mẽ của điện thoại Philips tại thị trường Việt Nam.

Thông số kỹ thuật Philips Xenium E570

- Màn hình màu TFT 2,8” QVGA (240 x 320 px)

- Kích thước: 133.5 x 58.6 x 15.7 mm

- Trọng lượng: 156 gram

- Bộ nhớ: 64MB RAM, 128 MB ROM

- Hỗ trợ thẻ nhớ microSD 32GB

- Camera kỹ thuật số 2.0 MP

- Hỗ trợ Media: FM Radio, nghe nhạc MP3, ghi âm, xem hình, duyệt WAP 2.0

- Hỗ trợ 2 sim 2 sóng (mini-Sim)

- Pin: Li-Ion 3160 mAh

- Thời gian chờ lên đến 170 ngày, nghe gọi 58h

- Sạc cho điện thoại khác qua cổng OTG

Nguyên Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25487
AUD 16328 16378 16880
CAD 18366 18416 18871
CHF 27528 27578 28131
CNY 0 3471.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26895 26945 27655
GBP 31330 31380 32048
HKD 0 3140 0
JPY 162 162.5 167.03
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.035 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18464 18514 19075
THB 0 646.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 16:00