Phát hiện 12 sai phạm nghiêm trọng ở Công ty đa cấp Thiên Lộc

17:49 | 18/08/2016

353 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh đã ký Kết luận kiểm tra đối với công ty đa cấp Thiên Lộc. Kết quả kiểm tra cho thấy, công ty đa cấp Thiên Lộc đã vi phạm một loạt các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh bán hàng đa cấp, luật canh tranh, luật quảng cáo...
tin nhap 20160818174650
Công ty đa cấp Thiên Lộc đã vi phạm một loạt các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh bán hàng đa cấp, luật canh tranh, luật quảng cáo...

Ngày 15/3/2016, Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh đã ký Quyết định về việc thành lập đoàn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bán hàng đa cấp tại Công ty cổ phần nhượng quyền Thiên Lộc. Thành phần Đoàn kiểm tra bao gồm đại diện Cục Quản lý cạnh tranh, Cục Quản lý thị trường và Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về kinh tế và tham nhũng (C46).

Ngày 17/8/2016, Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh đã ký Kết luận kiểm tra đối với công ty này. Kết quả kiểm tra cho thấy, công ty đa cấp Thiên Lộc đã vi phạm một loạt các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh bán hàng đa cấp, luật canh tranh, luật quảng cáo...

Cụ thể, theo kết luận của Cục Quản lý Cạnh tranh, một số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp của Công ty không ghi nhận đầy đủ các thông tin về ngày ký hợp đồng, nơi cấp, ngày cấp chứng minh thư, địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú, giới tính, thông tin về tài khoản ngân hàng của người tham gia. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm quy định tại Nghị định 42/2014/NĐ-CP quản lý về hoạt động kinh doanh và bán hàng đa cấp.

Nhiều nhà phân phối được vinh danh tại sự kiện Mừng xuân Bính Thân do Công ty tổ chức tại Thiên Đường Bảo Sơn (Hà Nội) ngày 19/2/2016 không có trong danh sách nhà phân phối mua hàng và trong hệ thống quản lý của Công ty. Công ty báo cáo, các nhà phân phối nêu trên mới chỉ ký hợp đồng nhận mã số kinh doanh miễn phí, chưa phát sinh doanh thu. Công ty đã trao cho họ các danh hiệu silver để tạo hình ảnh với tuyến dưới. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm Nghị định 42/2014/NĐ-CP.

Nội dung ghi nhãn các sản phẩm Bột ngũ cốc nấm đông cô, bột trái bã đậu đen và lá tắm Baby Vườn Việt sai lệch so với công bố về tên, công dụng sản phẩm, có dấu hiệu vi phạm quy định tại Luật cạnh tranh.

Công ty giới thiệu 4 sản phẩm đang kinh doanh trên website của Công ty tại địa chỉ thienlocgroup.com mà không có giấy xác nhận nội dung quảng cáo của các sản phẩm này. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm quy định về pháp luật quảng cáo.

Giá bán sản phẩm Lá tắm Baby Vườn Việt ghi nhận trên hóa đơn không phù hợp với giá bán đã đăng ký trong danh mục sản phẩm kinh doanh theo phương thức đa cấp. Công ty cấp Thẻ thành viên để quản lý các nhà phân phối nhưng chưa thực hiện đào tạo cơ bản và cấp chứng chỉ đào tạo cơ bản về bán hàng đa cấp theo quy định cho nhà phân phối. Các cá nhân phụ trách đào tạo của Công ty chưa được cấp Chứng chỉ Đào tạo viên.

Tại thời điểm khai trương Công ty vào tháng 1/2016, lượng nhà phân phối đăng ký và ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp với Công ty lên tới khoảng 2.000 người. Công ty mới chỉ ghi nhận thông tin của các nhà phân phối này vào hệ thống và chưa thực hiện thủ tục thông báo hoạt động bán hàng đa cấp tới các địa phương nơi nhà phân phối hiện diện.

Công ty không thực hiện thủ tục thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo theo quy định tới Sở Công Thương Hà Nội. Công ty thừa nhận đã không giám sát, để nhà phân phối Cao Thái Hà đưa ra chương trình khuyến mại không được quy định trong Chương trình trả thưởng của Công ty.

Ngoài ra, Công ty không thực hiện nghĩa vụ báo cáo định kỳ vào tháng 1/2016 theo quy định và có dấu hiệu không kê khai, ghi nhận đầy đủ thông tin về số lượng hàng bán và số tiền bán hàng, sử dụng chứng từ không phù hợp, vi phạm quy định pháp luật về thuế. Qua đối chiếu còn cho thấy chênh lệch giữa số lượng hàng hóa đầu vào do Công ty cung cấp và số lượng hàng hóa bán ra nhà do nhà sản xuất cung cấp.

Đối với các phát hiện nêu trên, tùy theo tính chất của hành vi có dấu hiệu vi phạm, Cục Quản lý cạnh tranh đã chuyển cho các cơ quan liên quan để xử lý, hoặc tiến hành điều tra để xử lý, theo thẩm quyền. Kết quả xử lý sẽ sớm được công bố công khai.

Phương Dung

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,099 16,119 16,719
CAD 18,256 18,266 18,966
CHF 27,375 27,395 28,345
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,546 3,716
EUR #26,265 26,475 27,765
GBP 30,882 30,892 32,062
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.2 160.35 169.9
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,780 14,790 15,370
SEK - 2,263 2,398
SGD 18,115 18,125 18,925
THB 633.91 673.91 701.91
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 18:00