Ông chủ Thái quyết sửa điều lệ, mô hình hoạt động của Sabeco

09:13 | 05/07/2018

266 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Điều lệ Sabeco được tỷ phú người Thái đề xuất chỉnh sửa theo hướng tinh gọn một số lĩnh vực, loại bớt những hoạt động không cần thiết tại hãng đồ uống này để tập trung phát triển sản xuất kinh doanh, tiến tới mục tiếp hút thêm vốn ngoại.
ong chu thai quyet sua dieu le mo hinh hoat dong cua sabeco
Sau khi bỏ 5 tỷ USD mua cổ phần chi phối Sabeco, tỷ phú người Thái - ông Charoen Sirivadhanabhakdi từng bước thay đổi cơ cấu, mô hình hoạt động của doanh nghiệp này (Ảnh minh họa)

Trong đề xuất mới đây của mình, Công ty TNHH Việt Nam Beverage (VietBev) nhấn mạnh: “Theo chúng tôi được biết và thực tiễn kinh doanh tại Sabeco, các ngành nghề được đề nghị điều chỉnh không phải là ngành nghề hiện doanh nghiệp đang kinh doanh. Sabeco cũng sẽ không khai thác ngành nghề này trong tương lai nên việc loại bỏ không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất. trong khi đó, các ngành nghề này lại làm hạn chế tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài”.

Cụ thể, VietBev đề xuất điều chỉnh ngành nghề kinh doanh thuộc mã 4632 gồm “Bán buôn thực phẩm". Chi tiết: "Mua bán lương thực, thực phẩm” thành “Bán buôn thực phẩm. Chi tiết: mua bán lương thực, thực phẩm (trừ gạo, đường mía, đường củ cải); Mã 6820 với tên ngành, nghề kinh doanh gồm “tư vấn môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất.

Chi tiết dịch vụ môi giới, định giá, sàn giao dịch, tư vấn, đấu giá, quảng cáo, quản lý bất động sản (từ tư vấn mang tính pháp lý) được đề xuất sửa đổi theo hướng bỏ định giá đấu giá, quảng cáo và chỉ giữ những nội dung còn lại.

Hai mã khác gồm 7310 với ngành nghề kinh doanh quảng cáo, quảng cáo thương mại và mã 7912 điều hành du lịch, kinh doanh du lịch lữ hành nội địa quốc tế, VietBev đề xuất loại bỏ.

VietBev giải thích việc sửa đổi những ngành nghề kinh doanh không cần thiết này không chỉ giúp hãng không bị rào cản bởi yếu tố nước ngoài, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại Sabeco mà qua đó còn tăng tính hấp dẫn của cổ phiếu cũng như dễ dàng thu hút được thêm các dòng vốn ngoại.

Trên thực tế, tại Việt Nam, Công ty Vinamilk cũng đã tiến hành nâng tỷ lệ sở hữu người nước ngoài tới mức không hạn chế, nghĩa là 100% để dễ dàng huy động thêm vốn và nguồn lực từ các nhà đầu tư nước ngoài. Qua đó, hãng sữa này đã thu hút được bước tiến vược bậc về cả doanh thu lẫn đóng góp cho ngân sách.

Ngoài đề xuất thay đổi điều lệ hoạt động, phía VietBev cũng đề xuất thay đổi mô hình cơ cấu quản lý tại Sabeco. Cụ thể, doanh nghiệp này cho rằng thời gian qua, hoạt động của Ban kiểm soát tại Sabeco chưa cho thấy tính độc lập và hiệu quả thật sự. Cơ chế quản lý đánh giá hoạt động của Ban kiểm soát cũng chưa có.

Do đó, hãng này đề xuất đổi mô hình có Ban kiểm soát sang mô hình có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị thay cho Ban kiểm soát. Điều kiện là công ty phải đảm bảo có ít nhất 1/3 số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập.

Với mô hình này VietBev cho rằng việc giám sát, kiểm soát sẽ hiệu quả và đây cũng là mô hình tiên tiến trên thế giới và cũng đã được Vinamilk chuyển sang áp dụng.

Theo Dân trí

ong chu thai quyet sua dieu le mo hinh hoat dong cua sabeco Sabeco khó thoát bị truy thu khoản thuế hàng nghìn tỷ đồng
ong chu thai quyet sua dieu le mo hinh hoat dong cua sabeco Tài sản từ thương hiệu
ong chu thai quyet sua dieu le mo hinh hoat dong cua sabeco Bộ Công Thương chấp thuận Sabeco niêm yết trên HOSE
ong chu thai quyet sua dieu le mo hinh hoat dong cua sabeco Choáng với định giá cổ phần Sabeco trước "giờ G" niêm yết

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,016 16,036 16,636
CAD 18,199 18,209 18,909
CHF 27,460 27,480 28,430
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,545 3,715
EUR #26,260 26,470 27,760
GBP 31,006 31,016 32,186
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.38 160.53 170.08
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,230 2,350
NZD 14,736 14,746 15,326
SEK - 2,256 2,391
SGD 18,128 18,138 18,938
THB 637.1 677.1 705.1
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 23:00