OceanBank đã hoạt động bình thường

10:40 | 27/04/2016

598 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin được ông Nguyễn Văn Thắng – Chủ tịch HĐQT VietinBank thông tin tại Đại hội đồng cổ đông VietinBank 2016 được tổ chức ngày 26/4.
oceanbank da hoat dong binh thuong
Ảnh minh họa.

Theo đó, tại Đại hội cổ đông VietinBank 2016, ông Thắng thông tin, năm 2015, bên cạnh việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh, VietinBank đã triển khai thành công Đề án Tái cơ cấu VietinBank theo phê duyệt của Ngân hàng Nhà nước, qua đó góp phần nâng cao năng lực quản trị, cạnh tranh và năng lực tài chính cho ngân hàng.

Cũng theo ông Thắng thì thời gian qua, trên tinh thần chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, VietinBank được giao nhiệm vụ hỗ trợ 2 ngân hàng 0 đồng là Ngân hàng TMCP Đại Dương (OceanBank) và Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn cầu (GPBank). Trước khi VietinBank hỗ trợ, 2 ngân hàng này gặp vô vàn khó khăn, có nguy cơ mất thanh khoản. Nhưng từ khi được VietinBank hỗ trợ, triển khai một loạt các giải pháp quyết liệt như đưa nhân sự sang cơ cấu lại các vị trí chủ chốt; đưa mô hình quản trị của VietinBank sang áp dụng… cũng như hỗ trợ nhất định về kinh doanh, hoạt động của 2 ngân hàng 0 đồng này đã trở lại bình thường.

Cụ thể, tại 2 ngân hàng này cơ cấu tổ chức hoạt động, mạng lưới và đội ngũ nhân sự từng bước được cải thiện theo hướng tinh gọn và nâng cao hiệu quả; hệ thống cơ chế chính sách được rà soát, xây dựng đúng quy định của pháp luật; nguồn vốn huy động tăng trưởng tốt (đáng chú ý là nguồn huy động từ dân cư đã tăng trưởng 3% tại GPBank và 17% tại OceanBank). Đặc biệt, 2 ngân hàng đã chủ động hơn trong việc điều hành cân đối vốn, thanh khoản được cải thiện.

Được biết, sau khi Ngân hàng Nhà nước tổ chức công bố quyết định chuyển đổi mô hình hoạt động của OceanBank, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã có quyết định, bổ nhiệm một số cán bộ VietinBank sang giữ các chức vụ quan trọng tại Ngân hàng Đại Dương. Cụ thể:

Ông Đỗ Thanh Sơn - Giám đốc VietinBank Chi nhánh 11 được bổ nhiệm giữ chức Chủ tịch HĐTV Ngân hàng Đại Dương;

Ông Ngô Anh Tuấn - Phó trưởng phòng Chế độ tín dụng và đầu tư VietinBank được bổ nhiệm Thành viên HĐTV kiêm Tổng Giám đốc Ngân hàng Đại Dương.

Các cán bộ VietinBank được bổ nhiệm Thành viên HĐTV Ngân hàng Đại Dương gồm: ông Nguyễn Hoài Đức, bà Chu Thị Thanh Tú, bà Nguyễn Thị Hương...

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,244 16,344 16,794
CAD 18,278 18,378 18,928
CHF 27,287 27,392 28,192
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,702 26,737 27,997
GBP 31,233 31,283 32,243
HKD 3,166 3,181 3,316
JPY 159.85 159.85 167.8
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,814 14,864 15,381
SEK - 2,283 2,393
SGD 18,194 18,294 19,024
THB 629.78 674.12 697.78
USD #25,166 25,166 25,476
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25477
AUD 16293 16343 16848
CAD 18321 18371 18822
CHF 27483 27533 28095
CNY 0 3465.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31369 31419 32079
HKD 0 3140 0
JPY 161.18 161.68 166.19
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14860 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18435 18485 19042
THB 0 642.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 11:00