Ô tô cũ giá rẻ xuất hiện hàng loạt tại chợ ô tô Hà Nội

09:00 | 24/07/2016

1,432 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hàng loạt xe cũ giá rẻ dưới 400 triệu đã xuất hiện ở một chợ xe cũ được tổ chức tại quận Thanh Xuân, Hà Nội. Lượng khách mê xe, muốn mua xe cũ - xe mới tại Hà Nội đã đến khảo giá; trong khi đó, rất đông người có xe cũ, đại lý ô tô cũ - mới cũng tề tựu tại đây.

Được biết sự kiện đang thu hút giới mê xe hào hứng được tổ chức bởi một doanh nghiệp (DN) đang duy trì một sàn giao dịch xe trục tuyến tại Tp HCM.

Theo Đại diện của DN này thì khởi nguồn mô hình chợ xe cũ giá rẻ này bắt nguồn từ một doanh nghiệp khởi nghiệp (starup) của Đức, sau đó lan rộng ra nhiều quốc gia, và đến nay mô hình chợ xe cũ này đã du nhập vào Việt Nam và được tổ chức lần thứ 3 tại Tp HCM và Hà Nội.

tin nhap 20160724085435
Chợ xe quy tụ nhiều xe, trong đó đa số là xe cũ, chỉ có 1 phần rất nhỏ xe mới.

Cũng theo vị này: chợ xe là mô hình sàn giao dịch, các cá nhân, đại lý, salon có xe ô tô cả cũ và mới đều được tham gia chào bán xe trực tuyến. Mỗi năm đơn vị này sẽ mở chợ xe tại Tp HCM và Hà Nội để cho các đại lý trưng xe và giới thiêu trực tiếp với khách hàng.

tin nhap 20160724085435
Một chiếc xe cũ của Ford có giá 350 triệu đồng, vẫn khá mới, được nhập xe cũ từ nước ngoài.

Mô hình bán xe trên sàn và giới thiệu tại một chợ tương tự như mô hình kinh tế sẻ chia kiểu Uber, GrabTaxi đang được thịnh hành thời gian gần đây. Ở đó, DN có ý tưởng, xây dựng bằng phần mềm, sàn giao dịch và các doanh nghiệp, đại lý, salon tham gia. Được biết, sàn giao dịch xe này có khoảng 600 đại lý bán xe trên toàn quốc, khoảng 230.000 chiếc xe ô tô cũ và mới được giới thiệu cho khách hàng.

tin nhap 20160724085435
Các dòng xe sub cũ của Huyndai cũng chỉ có mức giá hơn 400 triệu đồng.

Được biết, DN xây dựng và duy trì hoạt động của sàn còn chất lượng và quy chuẩn xe đều phụ thuộc vào uy tín của các đại lý. Các xe giao dịch tại chợ này được yêu cầu niêm yết giá trực tiếp, giá phải rẻ hơn trên thị trường và chủ phương tiện phải qua các nơi đăng kiểm, trung tâm kỹ thuật của các hãng xe, hãng bảo hiểm để xác định xe đúng chất lượng và yêu cầu.

Theo anh Trưởng, chủ một salon ô tô trên đường Khuất Duy Tiến, Q.Thanh Xuân, Hà Nội: "Chúng tôi tham gia lần thứ 2 vào chợ này, sau lần đầu tiên vào năm ngoái. Nói chung mục tiêu chủ yếu là để giới thiệu salon, giới thiệu thương hiệu. Nếu người tiêu dùng tìm hiểu xe, mua thì sẽ liên hệ trực tiếp với chủ salon...".

tin nhap 20160724085435
Các xe cũ tại đây được bán trực tiếp từ các chủ nhân có xe, người mua trực tiếp xem, test xe và kiểm tra rồi xuống giá.

Một salon bán xe cũ cho biết, khách đến đây chủ yếu hỏi mua dòng xe phổ thông tầm giá từ 300 triệu đồng đến 600 triệu đồng. Ngoài ra, cũng có khách tìm mua các dòng xe sang từ đời 2010 trở lại đây bởi mua xe sang đời mới hiện nay chịu mức Thuế Tiêu thụ đặc biệt mới được điều chỉnh tăng rất mạnh.

tin nhap 20160724085435
Cũng có nhiều loại xe sang đời cũ, giá được các chủ salon hạ rất thấp.

Anh Phước, đang bán chiếc xe Altis 2.0L đời 2011, bản nhập từ Trung Đông với mức giá hơn 550 triệu đồng. Anh này nói: "Tôi muốn bán xe cho những khách thiện chí mua còn không thích bán qua các cò hay đại lý vì họ hay hạ giá. Xe nhập nguyên chiếc, máy tốt và đi yên tâm. Tuy nhiên, gia đình giờ toàn người lớn, xe chật nên đành bán để đổi lấy dòng suv cho rộng rãi".

tin nhap 20160724085435
Các xe tại chợ này đều được yêu cầu kiểm tra về động cơ, khai báo sự cố trước khi bán.

Không chỉ các dòng xe đời cũ loại nhỏ, giá rẻ được bán nhiều, các dòng xe dung tích lớn, xe sang cũng được tụ hội và trưng bày nhiều tại chợ. Mức giá các dòng xe này trên 1,3 tỷ đồng, trong đó có các hãng xe sang như Porsche, Range Rover, Mecerdes, Audi hay BMW.

Ngoài các loại xe cũ, chợ xe cũng có nhiều gian hàng của các hãng, đại lý xe mới. Các đại lý, hãng cam kết giảm 40 triệu đồng/xe trực tiếp cho khách mua.

tin nhap 20160724085435

Chị Khánh Linh (Hà Đông, Hà Nội) vừa chọn được một xe Focus đời 2006 rất ưng ý với giá hơn 350 triệu đồng, chị Linh nói: "Mức giá trên phù hợp với dòng xe cũ, mua ở đây chúng tôi được làm việc trực tiếp với chủ xe, không phải qua sàn; các vấn đề về kỹ thuật như xe đã đâm đụng đâu chưa, ngập nước hay xe taxi hoàn nguyên đều được nhân viên kỹ thuật của các hãng test kiểm tra, nếu chưa tin có thể mời thợ. Giao dịch hai bên thỏa thuận, mọi thông tin sai với niêm yết đều bị phạt".

Nguyễn Tuyền

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,298 16,398 16,848
CAD 18,285 18,385 18,935
CHF 27,322 27,427 28,227
CNY - 3,458 3,568
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,726 26,761 28,021
GBP 31,332 31,382 32,342
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.52 159.52 167.47
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,853 14,903 15,420
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,197 18,297 19,027
THB 631.65 675.99 699.65
USD #25,139 25,139 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 17:45