NT2 gặp gỡ nhà đầu tư tại Vietnam Access Day 2018

06:39 | 17/03/2018

1,267 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 14/3, Công ty cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) đã tham gia sự kiện Vietnam Access Day 2018 do Công ty cổ phần Chứng Khoán Bản Việt tổ chức tại TP HCM. Đây là sự kiện lớn mang tầm quốc tế nhằm kết nối giữa các nhà đầu tư tổ chức trong và ngoài nước với các công ty hàng đầu Việt Nam.  

Hội nghị thu hút các chuyên gia hàng đầu trong các tổ chức tài chính lớn, cùng thảo luận, trao đổi và khái quát toàn cảnh nền kinh tế Việt Nam trong năm 2017 và nhận định xu hướng năm 2018. Từ đó giúp các nhà đầu tư và doanh nghiệp có góc nhìn rõ hơn về các lĩnh vực như năng lượng, dầu khí, tài chính ngân hàng, bất động sản… để đánh giá chính xác môi trường, cơ hội đầu tư.

NT2 gặp gỡ nhà đầu tư tại Vietnam Access Day 2018
Ông Uông Ngọc Hải – Chủ tịch HĐQT NT2 đối thoại cùng nhà đầu tư

Tại sự kiện Vietnam Access Day 2018, NT2 đã thu hút hơn 100 đại diện quỹ đầu tư trong và ngoài nước đăng ký tham dự. Về phía NT2, có ông Uông Ngọc Hải – Chủ tịch HĐQT, cùng các thành viên trong Ban Lãnh đạo, phòng chuyên môn trình bày và giải đáp các câu hỏi, thắc mắc của nhà đầu tư. Thông qua các cuộc gặp gỡ quy mô, NT2 có dịp tiếp xúc và chia sẻ cùng nhà đầu tư về sự ổn định của NT2 trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như lợi ích mà nhà đầu tư có được khi đầu tư dài hạn tại NT2.

NT2 gặp gỡ nhà đầu tư tại Vietnam Access Day 2018
NT2 đối thoại cùng nhà đầu tư tổ chức

Với nguồn tài chính minh bạch, dòng tiền ổn định, năm 2017, NT2 đã tất toán trước hạn 02 hợp đồng vay trong nước. NT2 luôn thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản vay quốc tế. Sau năm 2021, NT2 sẽ thanh toán hết các khoản vay quốc tế. Đến nay, Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 đã khấu hao gần bằng 2/3 tổng mức đầu tư. Theo tiến trình đến năm 2024, Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 sẽ hoàn thành hết khấu hao.

Dù năm 2017 gặp nhiều khó khăn khách quan, NT2 vẫn giữ được doanh thu và lợi nhuận ổn định, vượt kế hoạch nhờ chiến lược chào giá hợp lý, tiết kiệm chi phí. Kế hoạch năm 2018 của NT2 với doanh thu gần 7.000 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế khoảng 750 tỷ đồng. Đây chỉ là kế hoạch thận trọng của NT2. Mặc dù, kế hoạch lợi nhuận hằng năm của NT2 chỉ khoảng 750-800 tỷ đồng nhưng có thể thấy kết quả sản xuất kinh doanh thực hiện từ năm 2014 đến nay đều vượt xa so với kế hoạch.

NT2 gặp gỡ nhà đầu tư tại Vietnam Access Day 2018
Lãnh đạo NT2 trả lời các câu hỏi nhà đầu tư quan tâm bên lề sự kiện

Tại Hội nghị, nhiều nhà đầu tư quan tâm đặt câu hỏi liên quan đến triển vọng của ngành điện Việt Nam, đặc biệt khi thị trường điện bán buôn cạnh tranh thí điểm sớm bắt đầu. Đó là một cơ hội mở ra hành trình mới cho NT2 trong thị trường điện Việt Nam.

Mai Phương

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,842 15,862 16,462
CAD 18,016 18,026 18,726
CHF 26,992 27,012 27,962
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,902 26,112 27,402
GBP 30,756 30,766 31,936
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.61 159.76 169.31
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,204 2,324
NZD 14,559 14,569 15,149
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 626.78 666.78 694.78
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 07:00