Nợ bảo hiểm xã hội hơn 1.440 tỉ đồng

19:00 | 22/07/2015

1,586 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thanh tra Chính phủ vừa công bố số tiền nợ BHXH của 1.261 doanh nghiệp là 1.440 tỷ đồng sau đợt thanh tra việc chấp hành BHXH, BHYT trên toàn quốc.

Theo báo cáo của Thanh tra Chính phủ, số doanh nghiệp nói trên đều chậm đóng tiền BHXH và BHYT với thời gian kéo dài. Tổng số người không được đóng hoặc bị đóng thiếu của các doanh nghiệp này là hơn 13.500 người với tổng số tiền gần 70 tỷ đồng.

Nợ bảo hiểm xã hội hơn 1.440 tỉ đồng
300 công nhân ngừng việc đòi một doanh nghiệp ở TP Hồ Chí Minh đóng BHXH

Điều đáng nói là hầu hết các tỉnh, thành phố đều xảy ra tình trạng doanh nghiệp “lách luật” bằng cách ký hợp đồng lao động ngắn hạn dưới ba tháng và lặp lại nhiều lần để không phải đóng bảo hiểm cho người lao động.

Trong quá trình thanh tra, Thanh tra Chính phủ và các địa phương cũng xác định công tác quản lý đơn vị nợ tiền bảo hiểm đối với các doanh nghiệp còn có một số vi phạm. Cụ thể, BHXH một số địa phương không tính lãi suất chậm đóng như Hải Phòng, Yên Phong, Tiên Du (Bắc Ninh).

Đáng chú ý, theo quy định, khi các doanh nghiệp nợ đọng tiền bảo hiểm kéo dài, cơ quan quản lý phải có trách nhiệm khởi kiện.

Tuy nhiên, việc khởi kiện chưa được BHXH các địa phương thực hiện nghiêm theo quy định của BHXH Việt Nam. Trong số 68 DN được Thanh tra Chính phủ trực tiếp thanh tra, chỉ có 18 DN bị khởi kiện.

Đối tượng tinh giản biên chế sẽ được hưởng chế độ BHXH như thế nào?

Đối tượng tinh giản biên chế sẽ được hưởng chế độ BHXH như thế nào?

Bảo hiểm xã hội Việt Nam vừa có văn bản hướng dẫn về việc thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và giải quyết chế độ BHXH đối với người lao động thuộc diện tinh giản biên chế.

Chốt sổ BHXH cho người lao động đã nghỉ việc

Chốt sổ BHXH cho người lao động đã nghỉ việc

Có một thực tế là nhiều người lao động sau khi xin nghỉ việc và muốn rút sổ bảo hiểm xã hội (BHXH), nhưng công ty không giải quyết, khất lần với lý do là công ty chưa chốt sổ BHXH.

Lời giải cho bài toán vỡ quỹ Bảo hiểm xã hội

Lời giải cho bài toán vỡ quỹ Bảo hiểm xã hội

Sáng nay (30/7), tại Hà Nội, Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ PVI Sun Life đã phối hợp với báo Diễn đàn Doanh nghiệp tổ chức Hội thảo với chủ đề “Bảo hiểm hưu trí tự nguyện: Cơ hội cho doanh nghiệp và người lao động”.

Tú Anh

Năng lượng Mới

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 06:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,007 16,027 16,627
CAD 18,151 18,161 18,861
CHF 27,341 27,361 28,311
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,200 26,410 27,700
GBP 31,055 31,065 32,235
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,219 2,339
NZD 14,743 14,753 15,333
SEK - 2,242 2,377
SGD 18,105 18,115 18,915
THB 637.53 677.53 705.53
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 06:45