Những cách sinh ra tiền kể cả trong khi ngủ

05:20 | 25/09/2016

765 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cho thuê nhà, chơi cổ phiếu, bán hàng qua mạng hay cho vay là những cách kiếm tiền không mất nhiều công sức.

1. Viết blog

Có lẽ một trong những cách hữu hiệu nhất để kiếm thu nhập bị động là viết blog. Bạn chỉ mất vài phút để lập một trang blog và phí mua tên miền cũng rất rẻ. Sau đó, hãy bắt đầu sáng tạo những nội dung thú vị để thu hút độc giả. Ví dụ, nếu là một kế toán, bạn có thể chia sẻ một vài kiến thức giúp các doanh nghiệp nhỏ giải quyết vấn đề thuế.

Khi đã có một lượng theo dõi nhất định, bạn có thể kiếm tiền bằng cách cho người khác đặt quảng cáo trên blog của mình và nhận hoa hồng mỗi khi có độc giả truy cập vào quảng cáo đó. Chẳng hạn, blog kế toán có thể là nơi quảng cáo phần mềm kế toán hoặc lập hóa đơn.

2. Bán sản phẩm thông tin

nhung cach sinh ra tien ke ca trong khi ngu

Nếu bạn hiểu biết về một lĩnh vực nào đó, bạn có thể tạo ra những tác phẩm như eBook hay video về lĩnh vực đó và bán chúng. Việc này ban đầu sẽ hơi tốn thời gian và công sức, nhưng sau khi khâu chuẩn bị đã xong, bạn chỉ việc an nhàn hưởng thành quả.

3. Bán bản quyền

Nếu là một nghệ sĩ, diễn viên hay cây viết tài năng, bạn có thể kiếm tiền bản quyền từ tác phẩm của mình. Nói cách khác, người dùng sẽ phải trả phí nếu muốn sử dụng tác phẩm của bạn.

4. Bán website

Nếu bạn đã bỏ ra nhiều thời gian công sức để lập một website, và đang có lượt truy cập lớn, bạn có thể bán nó cho một bên khác.

5. Bán hàng trên mạng

Cũng giống như viết blog, có nhiều cách khác giúp bạn có được một nguồn thu nhập bị động từ Internet. Một trong những cách hiệu quả nhất là bán hàng. Bạn có thể bán trên Facebook, Amazon, eBay rất dễ dàng.

6. Chơi cổ phiếu

nhung cach sinh ra tien ke ca trong khi ngu

Khi đầu tư vào cổ phiếu bạn sẽ trở thành cổ đông và hưởng một phần lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây đã trở thành cách phổ biến để kiếm thu nhập bị động lâu dài. Với sự giúp đỡ của Internet, việc nghiên cứu và tự đầu tư càng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

7. Cho vay

Những dịch vụ cho vay ngang hàng như LendingClub, Propser hay Harmoney sẽ kết nối bạn với những người có nhu cầu vay tiền nhưng lại không thể vay từ ngân hàng. Do được trực tiếp làm việc với người vay, bạn hoàn toàn có thể thỏa thuận một mức lãi suất cao hơn.

8. Cho thuê nhà

Bạn có thể cho người khác thuê nhà của mình khi đi vắng hoặc không ở đến. Tất cả những gì bạn phải làm chỉ là đăng quảng cáo và sẽ có thêm một khoản thu nhập hằng tháng.

Hà Tường (theo Entrepreneur)

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 17:00