Những ảnh hưởng của TPP

10:26 | 06/10/2015

4,851 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hầu hết chúng ta chỉ biết TPP - Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương như là một hiệp định thương mại sẽ thúc đẩy và mở rộng thị trường quốc tế của các nước thành viên. Vậy những ảnh hưởng của TPP là gì?
nhung anh huong cua tpp

Tuy vậy, còn hơn thế nữa, TPP sẽ đặt ra các quy tắc thương mại tiêu chuẩn cao và xử lý các vấn đề kinh tế toàn cầu của thế kỷ 21.

Các vấn đề đó là gì? Sau đây là những vấn đề điển hình mà TPP sẽ đề cập và thay đổi trong nền kinh tế, xã hội và chính sách luật pháp của toàn bộ 12 nước thành viên, hay còn gọi là những ảnh hưởng của TPP.

nhung anh huong cua tpp

THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA

TPP sẽ xoá bỏ thuế quan và giúp cho các sản phẩm của một nước thành viên có thể dễ dàng xuất khẩu sang các nước TPP khác.

Các hàng rào hạn chế khác (như: yêu cầu về giấy phép nhập khẩu) cũng sẽ được xóa bỏ.

nhung anh huong cua tpp

DỆT MAY

Dệt may đang là một trong những vấn đề nổi bật nhất tại các vòng gặp mặt giữa các thành viên TPP.

Có khả năng cao TPP sẽ áp dụng quy tắc xuất xứ “từ sợi”, đòi hỏi các sản phẩm dệt may phải được sản xuất từ các loại sợi và vải của các quốc gia TPP  để đảm bảo lợi ích của hiệp định TPP và đảm bảo rằng hàng dệt may không đủ tiêu chuẩn từ các nước ngoài TPP không được hưởng những ưu đãi dành riêng cho các nước thành viên TPP.

nhung anh huong cua tpp

DỊCH VỤ TPP sẽ mang lại quyền tiếp cận tự do hơn cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vưc dịch vụ (kể cả dịch vụ tài chính) để họ được đối xử tốt hơn hoặc bình đẳng tại sân chơi chung giữa các nước thành viên.

TPP có thể sẽ có các điều khoản cho phép các nhà cung cấp dịch vụ được cung cấp dịch vụ mà không cần thành lập văn phòng ở mỗi nước TPP.

nhung anh huong cua tpp

TPP sẽ tự do hoá thị trường đầu tư các nước TPP, áp dụng các quy định không phân biệt đối xử và giảm hoặc xoá bỏ các rào cản đối với việc thành lập và thực hiện các khoản đầu tư ở các nước TPP.

Ngoài ra, TPP sẽ giới hạn những quyền lợi của các công ty nhà nước trong lĩnh vực đầu tư. Các nhà đầu tư nước ngoài còn có thể kiện chính phủ các nước thành viên ra tòa án đặc biệt của TPP.

nhung anh huong cua tpp

LAO ĐỘNG

Yêu cầu tuân thủ đối với các quyền lao động cơ bản được công nhận bởi Tổ chức lao động quốc tế cũng như các điều kiện lao động có thể chấp nhận được.

nhung anh huong cua tpp

MÔI TRƯỜNG

TPP sẽ đưa ra các quy định mới điều chỉnh buôn bán động vật hoang dã; khai thác gỗ bất hợp pháp và đánh bắt trái phép.

nhung anh huong cua tpp

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ  VÀ VIỄN THÔNG

Các nước thành viên sẽ cam kết không áp thuế hải quan, và phân biệt đối xử đối với các sản phẩm số (ví dụ: phần mềm, âm nhạc, video, sách điện tử).

TPP sẽ hỗ trợ một mạng Internet toàn cầu, duy nhất bao gồm đảm bảo thông suốt dữ liệu qua biên giới, phù hợp với lợi ích chính đáng của các chính phủ trong việc bảo vệ quyền riêng tư.

Ngoài ra, TPP sẽ có các điều khoản khuyến khích sự lựa chọn công nghệ và giải pháp thay thế mang tính cạnh tranh nhằm giải quyết vấn đề chi phí cao của việc chuyển vùng điện thoại quốc tế.

nhung anh huong cua tpp

CHÍNH SÁCH CẠNH TRANH VÀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

TPP sẽ đảm bảo các doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo những tính toán thương mại và cạnh tranh một cách bình đẳng mà không có sự ưu đãi quá mức nào từ chính phủ, trong khi vẫn cho phép chính phủ được hỗ trợ và cho những doanh nghiệp nhà nước cung cấp dịch vụ công ở trong nước.  

nhung anh huong cua tpp

QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

TPP sẽ bảo vệ mạnh mẽ các bằng sáng chế,nhãn hiệu,vản quyền và bí mật thương mại, bao gồm cả các biện pháp tự vệ chống lấy trộm qua mạng các bí mật thương mại.

nhung anh huong cua tpp

HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC BIỆN PHÁP KIỂM DỊCH ĐỘNG THỰC VẬT

Các nước thành viên sẽ có các cam kết tăng cường tính minh bạch,giảm chi phí thử nghiệm và chứng nhận không cần thiết,mở rộng hơn nữa việc xây dựng các tiêu chuẩn.  

nhung anh huong cua tpp

MINH BẠCH HÓA ,CHỐNG THAM NHŨNG VÀ GẮN KẾT MÔI TRƯỜNG CHÍCH SÁCH

TPP sẽ lập ra các cam kết về những thông lệ tốt trong xây dựng chính sách, và các cam kết ngăn cản tham nhũng và thiết lập những quy tắc ứng xử đê nâng cao các tiêu chuẩn đạo đức của công thức.  

nhung anh huong cua tpp

HẢI QUAN,THUẬN LỢI HÓA THƯƠNG MẠI VÀ CÁC QUY TẮC XUẤT XỨ

TPP sẽ đảm bảo việc giải phóng hàng nhanh,thủ tục giải quyết nhanh cho các lô hàng chuyển phát nhanh,xác nhận trước,và các quy định hải quan minh bạch,dễ dự đoán.

Ngoài ra, TPP sẽ đưa ra được một quy tắc xuất xứ chặt và thông dụng để đảm bảo chỉ dành những lợi ích của TPP cho các nước TPP.

nhung anh huong cua tpp

MUA SẮM CHÍNH PHỦ

TPP sẽ đưa ra được các cam kết tự do hóa các thị trường mua sắm chính phủ của các nước TPP.

nhung anh huong cua tpp

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

TPP sẽ thiết lập một cơ chế, tòa án đặc biệt giải quyết tranh chấp công bằng và minh bạch để áp dụng xuyên suốt hiệp định.

Ngoài những vấn đề trên, TPP sẽ còn ảnh hưởng đến rất nhiều vấn đề, yếu tố khác để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trên diện rộng của toàn bộ thành viên TPP.

Khi TPP chính thức có hiệu lực, các doanh nghiệp của tất cả các nước thành viên, bao gồm cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có những cơ hội to lớn hơn bao giờ hết để tham gia vào nền thương mại toàn cầu.

 

Ezlaw

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,030 16,050 16,650
CAD 18,216 18,226 18,926
CHF 27,490 27,510 28,460
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,287 26,497 27,787
GBP 31,122 31,132 32,302
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.43 160.58 170.13
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,751 14,761 15,341
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,135 18,145 18,945
THB 636.73 676.73 704.73
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 22:00