Ngại rủi ro khi mua hàng qua mạng

07:07 | 21/09/2015

1,275 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Băn khoăn với chất lượng hàng hoá, các rủi ro trong thanh toán khiến nhiều người tiêu dùng còn e ngại khi thực hiện các giao dịch thương mại điện tử (TMĐT). Đây được xem là rào cản lớn cho sự phát triển TMĐT trong tương lai.

Ngày 18/9, tại TP HCM, Cục Thương mại Điện tử và Công nghệ Thông tin - Bộ Công Thương tổ chức hội thảo Chính sách TMĐT Việt Nam năm 2015.

Theo ông Trần Hữu Linh, Cục trưởng Cục Thương mại Điện tử và Công nghệ Thông tin, tốc độ phát triển của TMĐT ở Việt Nam được đánh giá khá tốt. Đến năm 2020, Việt Nam sẽ có khoảng 30% dân số tham gia mua sắm online. TMĐT trên nền tảng di động và định vị sẽ tiếp tục là xu thế chủ đạo của thế giới cũng như Việt Nam. Giai đoạn 2016-2020 sẽ có khoảng 60% doanh nghiệp hiện diện trên internet, 80% doanh nghiệp thực hiện đặt hàng hoặc nhận đơn đặt hàng online, 100% siêu thị, trung tâm mua sắm, cơ sở phân phối hiện đại chấp nhận thẻ thanh toán.

ngai rui ro khi mua hang qua mang

Mua hàng trực tuyến ngày càng phát triển

Tuy nhiên, TMĐT vẫn còn nhiều rào cản phát triển, trong đó đặc biệt là vấn đề bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong các giao dịch. Bởi mua hàng qua mạng thường có độ rủi ro cao hơn liên quan đến chất lượng hàng hoá và các phương thức thanh toán.

Ông Trần Lê Quân, Công ty Cổ phần Komtek cho rằng: Cần sự quản lý chặt chẽ hơn với các doanh nghiệp TMĐT, chứ như hiện nay rất nhiều doanh nghiệp, cá nhân phát triển TMĐT một cách tự phát, khó kiểm soát, trong đó rất nhiều nơi bán hàng kém chất lượng, gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người tiêu dùng.

Ông Trần Hữu Linh cũng bày tỏ lo ngại về quyền lợi của người tiêu dùng trong giao dịch TMĐT, đặc biệt là hàng giả, hàng nhái có nhiều điều kiện phát triển mạng lưới phân phối trong TMĐT. Bởi rõ ràng, hàng giả, hàng nhái bán ở thị trường thì lực lượng quản lý thị trường có thể đến tịch thu và xử lý còn buôn bán trên mạng thì rất khó kiểm tra, xử lý.  

Đưa ra giải pháp quản lý và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, nhiều ý kiến cho rằng, nên bán hàng trực tuyến đi cùng với bán hàng trực tiếp để tăng niềm tin cho người tiêu dùng; hoàn thiện hàng lang pháp lý một cách tốt nhất để quyền người tiêu dùng được đảm bảo và trách nhiệm của doanh nghiệp được thể hiện rõ.

Bên cạnh quản lý chất lượng hàng hoá thì hình thức thanh toán cũng đang còn nhiều rào cản đối với sự phát triển TMĐT bởi tốc độ thanh toán được đánh giá còn chậm, phí thanh toán cao. Trong khi đó thanh toán trực tuyến là khâu quan trọng trong giao dịch TMĐT nên nếu không giải quyết được tồn tại này thì TMĐT khó có thể “cất cánh” trong tương lai.

Mai Phương

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,182 16,202 16,802
CAD 18,305 18,315 19,015
CHF 27,395 27,415 28,365
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,561 3,731
EUR #26,372 26,582 27,872
GBP 31,111 31,121 32,291
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.2 160.35 169.9
KRW 16.32 16.52 20.32
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,250 2,370
NZD 14,852 14,862 15,442
SEK - 2,278 2,413
SGD 18,130 18,140 18,940
THB 636.05 676.05 704.05
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 00:02