Vốn rẻ cho doanh nghiệp - Tiếp cận thế nào?

14:38 | 29/10/2014

330 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đảo một vòng thị trường, sẽ thấy rất nhiều quảng cáo của ngân hàng, với mức lãi suất cho vay áp dụng chỉ từ 5-6%/ năm cho khách hàng cá nhân, 6-8% cho khách hàng doanh nghiệp. Thậm chí nhiều ngân hàng còn mạnh dạn trưng cả bảng biển… miễn lãi (!) Vậy thực tế, ưu đãi các ngân hàng đang áp dụng có thật rẻ như quảng cáo?

Chiêu trò hay thực đãi?

Thống kê của NHNN về tình hình hoạt động ngân hàng tuần cuối tháng 10/2014 cho thấy, lãi suất cho vay các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thông thường mà các ngân hàng đang áp dụng vẫn ở mức khoảng 9-10%/năm đối với ngắn hạn; 10,5-12%/năm đối với trung và dài hạn.

Tuy nhiên, nếu đi một vòng quanh thị trường, không khó để thấy rất nhiều biển quảng cáo của các Ngân hàng, mức lãi suất ưu đãi hơn nhiều, cụ thể chỉ từ 5-6%/ năm cho KHCN, 6-8%/năm cho KHDN, thậm chí nhiều ngân hàng còn miễn lãi suất cho khách hàng.

Anh Nam - một chủ Doanh nghiệp nhỏ ở Hà Nội cho biết anh đã gọi điện đến ngân hàng K hỏi về một gói cho vay ưu đãi 6%/năm cho DN khi mua xe ô tô. Anh Nam được nhân viên kinh doanh của ngân hàng K tư vấn là lãi suất ưu đãi 6%/năm chỉ áp dụng trong 6 tháng đầu và khách hàng phải vay tối thiểu 2 năm, sau đó mức lãi suất áp dụng tiếp theo thường là 13%-14%/năm nên anh nhân viên khuyên anh Nam nên vay mức lãi suất thông thường là 12%/năm ngay từ đầu chứ đừng sử dụng gói ưu đãi, bởi như vậy sẽ có lợi hơn.

Tìm hiểu về các chương trình ưu đãi của ngân hàng có thể thấy việc ưu đãi lãi suất thường chỉ áp dụng trong 3 tháng đầu, một số trường hợp có thể ưu đãi trong 6 tháng đến 1 năm nhưng thường chỉ dành cho các khoản vay trung, dài hạn và khách hàng cam kết không trả nợ trước hạn. Ngoài ra, các Doanh nghiệp để có thể tiếp cận được những nguồn vốn giá rẻ cũng đòi hỏi những điều kiện khắt khe về tài sản đảm bảo, phương án kinh doanh, hồ sơ thủ tục, ngành nghề, thời gian vay vốn…

Khi được hỏi về vấn đề này, chuyên viên kinh doanh của một ngân hàng lớn cho biết "Mục tiêu của kinh doanh thì luôn là có lãi nên khi đưa ra các chương trình ưu đãi Ngân hàng luôn phải căn ke xem được mất là cái gì, nhưng điều này không có nghĩa các chương trình ưu đãi của các ngân hàng chỉ là các chiêu trò quảng cáo. Nếu biết cách tận dụng thì các gói này rất có lợi với các Doanh nghiệp".

Hãy thông thái để tiếp cận nguồn vốn rẻ

Để đáp ứng nhu cầu thị trường cũng như đảm bảo mục tiêu tăng trưởng tín dụng, nhiều ngân hàng TMCP hiện nay đang có xu hướng tiếp tục giảm lãi suất cho vay. Động thái tích cực này đã giúp DN ­có thêm cơ hội để tiếp cận với nguồn vốn giá rẻ, tuy nhiên các Doanh nghiệp phải tỉnh táo khi tiếp cận những nguồn vốn này.

Ông Phạm Ngọc Dũng - Giám đốc Khối KHDN OceanBank cho biết “Các ngân hàng thường đưa ra nhiều gói lãi suất ưu đãi cho Khách hàng lựa chọn. Bởi vậy, Doanh nghiệp cần nắm rõ thông tin điều kiện từng gói ưu đãi, cũng như cần tính toán tình hình và nhu cầu vay vốn của Doanh nghiệp để lựa chọn phương án tối ưu nhất. Doanh nghiệp nên nghiên cứu kĩ từng điều khoản trong hợp đồng tín dụng, đặc biệt là các điều kiện ràng buộc".

Khi được hỏi về các chương trình ưu đãi lãi suất của OceanBank dành cho các Doanh nghiệp, ông Dũng cho biết thêm: "Từ đầu năm 2014 đến nay, OceanBank đã triển khai rất nhiều gói ưu đãi lãi suất nằm trong chương trình hỗ trợ doanh nghiệp. Mới đây nhất, Ngày 01/10/2014 OceanBank triển khai chương trình cho vay VND lãi suất ưu đãi 6.99%/năm, chương trình này nhằm bổ sung vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.

Theo đó, với các khoản vay dưới 6 tháng, Doanh nghiệp được vay vốn với lãi suất 6.99%/năm trong 3 tháng đầu; Với các khoản vay từ 6 đến dưới 12 tháng, doanh nghiệp sẽ được vay vốn với lãi suất ưu đãi 6.99%/ năm trong 6 tháng đầu. Như vậy, Oceanbank đã hỗ trợ Doanh nghiệp tiết giảm chi phí lên đến 50% thời gian vay vốn, đây cũng là sự chia sẻ rất lớn từ phía ngân hàng để Doanh nghiệp yên tâm bổ sung vốn, tạo đòn bẩy tài chính trong kinh doanh. Bên cạnh đó, OceanBank cũng cam kết luôn có đội ngũ cán bộ tư vấn giàu kinh nghiệm sẵn sang hỗ trợ Khách hàng về mọi thông tin ưu đãi".

Trong một thị trường cạnh tranh, cuộc chiến giành thị trường của các ngân hàng ngày càng khốc liệt hơn. Tuy nhiên, nhờ thế Doanh nghiệp cũng có nhiều lựa chọn hơn - điều quan trọng là phải luôn cân nhắc, tính toán và lựa chọn đúng đắn. 

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 15:45