VietinBank Gold & Jewellery phân phối thương hiệu quà tặng cao cấp Royal Selangor

17:10 | 11/12/2014

861 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 11/12/2014 tại Hà Nội, Công ty TNHH MTV Vàng bạc Đá quý Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (gọi tắt là VietinBank Gold & Jewellery) chính thức giới thiệu dòng sản phẩm quà tặng và vật phẩm cao cấp mang thương hiệu Royal SeLangor.

VietinBank Gold & Jewellery phân phối thương hiệu quà tặng cao cấp Royal Selangor

Royal Selangor là thương hiệu thuộc Tập đoàn Royal Selangor tại Malaysia. Được thành lập từ năm 1885, Royal Selangor là một trong những tập đoàn lớn nhất thế giới chuyên sản xuất các sản phẩm từ hợp kim thiếc. Hàng năm, Royal Selangor cho ra mắt hàng nghìn sản phẩm quà tặng và vật phẩm cao cấp với sự tinh xảo trong các mẫu thiết kế và sự đa dạng về mẫu mã. Từ chiếc bình đựng nước mang phong cách truyền thống tới các vật phẩm hiện đại hay những dòng trang sức trẻ trung, tinh tế.

VietinBank Gold & Jewellery phân phối thương hiệu quà tặng cao cấp Royal Selangor

Luôn nắm bắt và đi trước xu hướng thời đại, các mẫu thiết kế của Royal Selangor đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá, trong đó phải kể tới giải thưởng “Quà tặng của năm” được Hiệp hội Quà tặng và Đồ gia dụng Vương Quốc Anh trao tặng; giải thưởng cho mẫu thiết kế quà tặng xuất sắc nhất được Hiệp hội thiết kế nổi tiếng nước Đức “Design Zentrum Nordrhein Westfalen” trao tặng. Các nhà thiết kế và thợ thủ công của Royal Selangor liên tục đưa ra nhiều ý tưởng sáng tạo cho các bộ sưu tập mới, đặc biệt là hai nhà thiết kế hàng đầu thế giới là Erik Magnussen người Đan Mạch và Freeman Lau người Hongkong. Ngoài ra, Royal Selangor còn được lựa chọn chế tác Cup vô địch cho các giải thể thao quốc tế như Giải vô địch Quần Vợt ATP tại Thượng Hải, giải đua xe Công thức 1 Grand Prix tại Malaysia, Singapore và Trung Quốc…

VietinBank Gold & Jewellery phân phối thương hiệu quà tặng cao cấp Royal Selangor

Nghệ nhân khắc chữ người Malaysia với kinh nghiệm 35 năm khắc chữ tại Royal Selangor

Nhân dịp ra mắt, VietinBank Gold & Jewellery sẽ giới thiệu các bộ sưu tập cao cấp và mới nhất của thương hiệu Royal Selangor mang tên Chateau, Circa Stripe, Portable Drives, Imperial, Swing và bộ sưu tập Ram dành cho năm mới. Những bộ sưu tập này lấy cảm hứng từ nét đặc sắc, sự đa dạng của các nền văn hóa, con người và thiên nhiên trên thế giới. Các sản phẩm đều được thiết kế tỉ mỉ, tinh tế, trang nhã và phù hợp với cuộc sống hiện đại. 

Showroom của Royal Selangor sẽ được đặt tại tầng trệt của tòa nhà Hoàng Thành -  114 Mai Hắc Đế - Hai Bà Trưng, một trung tâm thương mại cao cấp nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội.

Bảo Sơn

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,095 16,195 16,645
CAD 18,252 18,352 18,902
CHF 27,559 27,664 28,464
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,585 3,715
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,294 31,344 32,304
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.43 161.43 169.38
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,759 14,809 15,326
SEK - 2,272 2,382
SGD 18,246 18,346 19,076
THB 637.69 682.03 705.69
USD #25,182 25,182 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 17:00