TP HCM quyết di dời các hộ kinh doanh hóa chất chợ Kim Biên

15:02 | 27/11/2014

2,046 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
UBND và Phòng Y tế quận 5 đang tích cực vận động các cơ sở kinh doanh hóa chất tại chợ Kim Biên di dời đến địa điểm mới, đã được địa phương quy hoạch.

Hiện chợ Kim Biên có 17 hộ kinh doanh hóa chất và hương liệu thực phẩm, đang được chính quyền địa phương vận động để di dời đến Trung tâm kinh doanh hóa chất và bách hóa tổng hợp thuộc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, tại số 40 Kim Biên, phường 13, quận 5, TP HCM.

Chợ Kim Biên, quận 5, TP HCM

Chợ Kim Biên được biết đến là chợ hóa chất lớn nhất TP HCM, phân phối lượng rất lớn hóa chất và hương liệu thực phẩm cho thành phố.

Theo thông tin từ Phòng Y tế quận 5, các hộ kinh doanh phụ gia thực phẩm ở đây thường kèm với kinh doanh hóa chất công nghiệp (phụ gia công nghiệp), dễ gây nhầm lẫn giữa hai loại. Người sử dụng không thể phân biệt, nhất là các phụ gia công nghiệp thường dễ sử dụng, có màu sắc đẹp và giá thành thấp.

Đối với hóa chất công nghiệp, nếu không có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm thì tác hại rất xấu đối với con người. Ngoài ra, một số hóa chất công nghiệp rất dễ gây cháy nổ nên nguy cơ mất an toàn ở chợ hóa chất Kim Biên là rất cao.

Mặc dù chính quyền địa phương đã nhiều lần vận động các cơ sở này tập trung về điểm buôn bán hóa chất tại 40 Kim Biên nhưng các tiểu thương không đồng ý, lý do được đưa ra là tiền thuê mặt bằng cao hơn, vị trí không thuận lợi…

Để tạo điều kiện cho các tiểu thương bán hóa chất tại chợ Kim Biên di dời đến nơi kinh doanh mới, Ban quản lý chợ đang phối hợp với cơ quan chức năng quận 5 lên kế hoạch thực hiện các ưu đãi khi tiểu thương di dời vào điểm kinh doanh mới trong tháng 12/2014.

Với những việc làm trên, chính quyền quận 5 kiên quyết vận động để đưa các hộ dân này đến địa điểm kinh doanh mới, để chợ Kim Biên không còn bán hóa chất.

Một quầy bán hóa chất ở chợ Kim Biên

Theo UBND TP HCM, việc quản lý hoạt động kinh doanh hóa chất tại chợ Kim Biên còn phức tạp, do quản lý chưa đồng bộ, thiếu khâu hậu kiểm, xử lý chưa nghiêm những sai phạm của các tổ chức cá nhân kinh doanh hóa chất trên địa bàn.

Chính điều này đã dẫn đến hệ lụy liên quan đến nhiều vụ cháy nổ và vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong thời gian qua.

Kinh doanh hóa chất là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nhưng tại khu vực chợ Kim Biên vẫn còn tồn tại nhiều cơ sở chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vẫn hoạt động bình thường.

Nguyễn Hiển

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▲20K 7,520 ▲20K
Trang sức 99.9 7,295 ▲20K 7,510 ▲20K
NL 99.99 7,300 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Cập nhật: 24/04/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25487
AUD 16333 16383 16891
CAD 18383 18433 18889
CHF 27568 27618 28171
CNY 0 3474.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26919 26969 27677
GBP 31360 31410 32062
HKD 0 3140 0
JPY 162.12 162.62 167.14
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0362 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14879 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18477 18527 19088
THB 0 647.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 14:45