TP.HCM: Nhộn nhịp thị trường vàng ngày vía Thần Tài

10:49 | 01/03/2015

584 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 28/02, nhằm Mùng 10 tháng Giêng hay còn gọi là ngày vía Thần tài, người dân đổ xô đi mua vàng với mong muốn một năm đầy tài lộc. Đây cũng thực sự trở thành ngày “đắc tài đắc lộc” của hầu hết các cửa hành kinh doanh vàng bạc đá quý TP.HCM.

Các sản phẩm phục vụ ngày vía thần tài năm nay giá khá mềm, loại 1 chỉ ở quanh mức 3,3 triệu đồng, không tăng như giá vàng miếng SJC (tăng 100.000 đồng/lượng, lên 35,4 - 35,65 triệu đồng/lượng). Ngày vía thần tài năm nay rơi vào thứ bảy nên thị trường vàng thế giới không giao dịch khiến mức giá cũng ổn định dù mãi lực thị trường tăng hơn mọi ngày.

Ghi nhận tại TP.HCM cho thấy, bên cạnh những thương hiệu lớn, một số đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực vàng, bạc, đá quý cũng tham gia vào ngày Thần Tài năm nay với những sản phẩm mỹ nghệ độc đáo với hình dê làm chủ đạo. Ngoài ra trên thị trường còn có các sản phẩm đa dạng mẫu mã, phong phú chủng loại và trọng lượng gồm nhẫn hình đầu dê, kim bài hình dê… nhằm đáp ứng nhu cầu biếu tặng, mang ý nghĩa chúc may mắn, tài lộc cho gia đình, người thân, bạn bè, đối tác.

Người dân TPHCM mua vàng trong ngày vía Thần tài tại cửa hàng SJC quận 1

Nắm bắt thị hiếu tiêu dùng của người dân trong dịp đầu xuân Ất Mùi 2015, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) tung ra thị trường năm nay sản phẩm tượng Thần Tài, tượng vàng 12 con giáp. Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) giới thiệu dòng sản phẩm Tài-Lộc gồm các mẫu mặt dây chuyền ô van được chế tác từ vàng 24K có trọng lượng từ 0,5-1 chỉ.

Ngay từ khi vừa mở cửa, hầu hết các địa điểm kinh doanh vàng miếng và vàng các loại trên nhiều tuyến đường trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh đã đông đúc khách hàng. Với tâm lý mua vàng lấy hên nên đa số đều mua vàng mệnh giá thấp như 1 chỉ, 2 chỉ và 5 chỉ. Trong đó, khách hàng chủ yếu mua sản phẩm vàng miếng Thần tài 1 chỉ (vàng 4 số 9 được in hình Thần tài 3D) được Công ty SJC bán bằng với giá vàng nhẫn 4 số 9 ở mức 3,33 triệu đồng/chỉ, cộng thêm 60.000 đồng tiền công/chỉ (thấp hơn giá vàng miếng SJC loại 1 chỉ hơn 220.000 đồng/chỉ chưa tính tiền công).

Không khí mua bán vàng ngày Thần tài sôi động ở các quầy

Chị Phạm Ánh Nguyệt (32 tuổi) nhà ở quận Phú Nhuận cho biết năm nào chị cũng mua vàng cầu may vào sáng 10 tháng giêng. Rút kinh nghiệm các năm trước đến muộn nên phải chờ lâu, năm nay chị Ánh đến xếp hàng trước nhất. “Tôi đến được một lúc thì mọi người cũng kéo đến xếp hàng. Đông lắm, mới khoảng 7 giờ mà hàng người đã dài dằng dặc”, chị nói.

Trong ngày, sản phẩm này của SJC liên tục bị gián đoạn vì “cháy hàng” nên Công ty SJC đã áp dụng quy định: mỗi khách hàng chỉ được mua 1 - 2 chỉ sản phẩm này, thế nhưng các cửa hàng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu của khách. Nhân viên Công ty SJC phải thông báo với khách hàng có nhu cầu có thể mua vàng nhẫn trước, tuần sau đến sẽ được đổi vàng Thần tài và trả thêm 50.000 đồng tiền công/chỉ.

Tại trụ sở Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC, người dân đến mua vàng đông gấp nhiều lần so với ngày thường.

Đến khoảng quá trưa, SJC chính thức thông báo hết các loại vàng đóng vỉ in hình thần tài, 12 con giáp, đặc biệt con dê tượng trưng cho năm Ất Mùi. Đại diện SJC cho biết lượng vàng sản xuất trước tết phục vụ ngày thần tài đã được các bạn hàng mua hết nên từ tối mùng 9 công ty phải chạy máy để dập thêm sản phẩm, trong ngày 28.2 tiếp tục vừa sản xuất vừa bán.

Trong ngày 28/02, giá vàng tại TP.HCM được niêm yết cụ thể như sau: Vàng SJC có giá mua-bán lần lượt là 35,45 triệu đồng/lượng và 35,9 triệu đồng/lượng; vàng SJC lẻ (trọng lượng 0,5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ…) 3,575 triệu đồng/chỉ và 3,7 triệu đồng/chỉ; vàng 24K 3,19 triệu đồng/chỉ và 3,25 triệu đồng/chỉ; vàng nữ trang 3,06 triệu đồng/chỉ và 3,18 triệu đồng/chỉ.

Tùy theo nhu cầu thị trường, đồng thời ở từng thời điểm, địa điểm kinh doanh mà giá bán vàng các loại chênh lệch nhau vài chục nghìn đồng, riêng giá bán ra của vàng SJC được điều chỉnh tăng cao hơn ngày 27/2 khoảng 150.000 đồng/lượng và mua vào tăng ít hơn với 100.000 đồng/lượng.

Nguyên Phương

tổng hợp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,232 16,332 16,782
CAD 18,258 18,358 18,908
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,457 3,567
DKK - 3,588 3,718
EUR #26,673 26,708 27,968
GBP 31,199 31,249 32,209
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.67 159.67 167.62
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,268 2,348
NZD 14,802 14,852 15,369
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,172 18,272 19,002
THB 629.24 673.58 697.24
USD #25,135 25,135 25,445
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 12:00