SeABank ưu đãi dành cho khách hàng sử dụng ứng dụng SeAMobile App

11:15 | 20/05/2015

1,503 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Từ ngày 16/5 - 16/8/2015, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) triển khai chương trình ưu đãi dành cho các khách hàng cài đặt và sử dụng Ứng dụng ngân hàng di động - SeAMobile (SeAMobile App)

Theo đó, 1.000 khách hàng lần đầu tiên đăng nhập SeAMobile App và có phát sinh ít nhất 01 giao dịch tài chính trong thời gian diễn ra chương trình sẽ được tặng ngay 30.000đ vào tài khoản.

SeABank ưu đãi dành cho khách hàng sử dụng ứng dụng SeAMobile App

SeAMobile App là ứng dụng cài đặt được SeABank phát triển dành cho các dòng điện thoại thông minh dùng hệ điều hành iOS (Iphone, Ipad, Ipod) và Android (Samsung, HTC, LG…). Với đầy đủ các tính năng như dịch vụ Ngân hàng trực tuyến - SeANet, SeAMobile App đáp ứng tối đa mọi nhu cầu giao dịch của khách hàng như: quản lý/sao kê tài khoản thanh toán và thẻ tín dụng, truy vấn số dư, chuyển tiền trong và ngoài hệ thống, gửi tiết kiệm trực tuyến, thanh toán hoá đơn, nạp tiền điện thoại… Ngoài ra, SeAMobile App còn được phát triển thêm các công cụ tiện ích khác như chia sẻ hoặc giới thiệu ứng dụng tới người dùng mới.

Khách hàng quan tâm tới sản phẩm dịch vụ của SeABank có thể liên hệ các điểm giao dịch gần nhất của SeABank trên toàn quốc, gọi Call Centre 1800 555 587 (miễn phí) hoặc truy cập website www.seabank.com.vn để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn miễn phí.

Thông tin về ngân hàng SeABank

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) được thành lập từ năm 1994, là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất. SeABank hiện có vốn điều lệ 5.466 tỷ đồng, 155 điểm giao dịch và 2.300 CBNV trên toàn quốc. Ngoài các đối tác lớn trong nước như MobiFone, PVGas, SeABank có đối tác chiến lược nước ngoài Société Générale – ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Pháp và Châu Âu, sở hữu 20% vốn điều lệ.

SeABank đã được Ngân hàng Nhà nước xếp trong nhóm các ngân hàng TMCP dẫn đầu có hoạt động lành mạnh và tăng trưởng ổn định. Vì những giá trị nổi bật mà SeABank đã đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội chung, năm 2012 SeABank vinh dự được Chủ tịch nước khen tặng Huân chương Lao động Hạng ba. Bên cạnh đó, những nỗ lực không ngừng của SeABank trong hoạt động kinh doanh và phát triển thương hiệu đã được các tổ chức quốc tế ghi nhận bằng nhiều danh hiệu và giải thưởng danh giá, tiêu biểu như “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2013” do The Banker (thuộc Financial Time Group) trao tặng, “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2014” của Global Financial Market Review (GFM) và “Thương hiệu ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2014” do Global Brands Magazine (GBM) trao tặng, “Ngân hàng có dịch vụ tài trợ thương mại xuất sắc nhất Việt Nam 2014“ do Global Banking and Finance Review (Vương quốc Anh) trao tặng, “Đỉnh cao đẳng cấp quốc tế 2014” Do Business Initiative Directions (Tây Ban Nha) trao tặng và nhiều giải thưởng khác nữa.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,191 16,211 16,811
CAD 18,238 18,248 18,948
CHF 27,259 27,279 28,229
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,108 31,118 32,288
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.51 159.66 169.21
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,824 14,834 15,414
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 632.6 672.6 700.6
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 05:00