SeABank: Khai trương trụ sở Chi nhánh Vũng Tàu

15:49 | 19/12/2014

2,132 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 15/12/14 tại TP Vũng Tàu, Chi nhánh SeABank Vũng Tàu đã tổ chức lễ khai trương trụ sở mới tại số 270 Lê Lợi, Phường 7, TP Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

SeABank: Khai trương trụ sở Chi nhánh Vũng Tàu

Cũng trong sự kiện này, nhằm gia tăng quyền lợi cho khách hàng đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, SeABank Vũng Tàu đã ký thoả thuận hợp tác với Công ty Bảo hiểm PVI Vũng Tàu và Hợp đồng liên kết phát triển sản phẩm cho vay mua ô tô với Công ty TNHH Vũng Tàu Trường Hải.

Chi nhánh SeABank Vũng Tàu được thành lập từ năm 2007 và là một trong những chi nhánh lớn, hoạt động hiệu quả của SeABank tại khu vực miền Nam, đồng thời là một trong những chi nhánh có tốc độ tăng trưởng nhanh, ổn định nhất của SeABank. Chi nhánh Vũng Tàu hiện có... phòng giao dịch trực thuộc và phục vụ hơn.... khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Cùng với các điểm giao dịch khác của SeABank tại khu vực miền Nam, SeABank Vũng Tàu đã góp phần quan trọng trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng chuyên nghiệp và hiện đại của SeABank đến đông đảo khách hàng tại địa phương. 

Trụ sở mới của SeABank Vũng Tàu được triển khai ứng dụng mô hình tổ chức theo định hướng bán lẻ, tuân thủ theo tiêu chuẩn của mô hình ngân hàng bán lẻ quốc tế nhằm đem đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất với đội ngũ nhân sự có chuyên môn và nghiệp vụ cao, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại và thiết bị nội - ngoại thất mang phong cách chuyên nghiệp. SeABank Vũng Tàu được kết nối trực tuyến với Hội sở ngân hàng cùng tất cả các điểm giao dịch khác trong toàn hệ thống và cung cấp tất cả các sản phẩm, dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp cũng như các chương trình huy động tiết kiệm, khuyến mại khác của Ngân hàng.  

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,095 16,195 16,645
CAD 18,260 18,360 18,910
CHF 27,562 27,667 28,467
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,584 3,714
EUR #26,652 26,687 27,947
GBP 31,290 31,340 32,300
HKD 3,174 3,189 3,324
JPY 161.39 161.39 169.34
KRW 16.65 17.45 20.25
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,266 2,346
NZD 14,754 14,804 15,321
SEK - 2,271 2,381
SGD 18,240 18,340 19,070
THB 637.12 681.46 705.12
USD #25,178 25,178 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 15:45