Phó chủ tịch hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ lừa đảo

21:24 | 08/07/2014

891 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 8/7, Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng đã mở phiên tòa xét xử sơ thẩm và tuyên phạt Văn Hữu Thiết (nguyên Phó chủ tịch, kiêm Tổng thư ký hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ Đà Nẵng) 11 năm tù về tội: “lừa đảo chiếm đoạt tài sản”.

Theo cáo trạng, vào năm 2010, Thiết nói dối với bà Đỗ Thị Như M (đại diện một doanh nghiệp trên địa bàn Đà Nẵng) cần bán 3 lô đất do UBND thành phố Đà Nẵng cấp cho mình tại dự án khu Đông Nam Tượng Đài (phường Hòa Cường Bắc, Q.Hải Châu) với giá 3,3 tỷ đồng/lô.

Để bà M. không nghi ngờ, Thiết làm giả các loại giấy tờ liên quan quan như: phiếu thu tiền về việc nộp tiền mua đất, thông báo của UBND TP.Đà Nẵng (có chữ ký của Chánh văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng Nguyễn Văn Cán) gửi Thiết về việc đến nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...

Khi thấy các loại giấy tờ này, bà M. đã tin tưởng và giao cho Thiết 5,1 tỷ đồng. Đợi suốt mấy tháng, bà M. vẫn không thấy ông Thiết giao đất nên đã báo công an.

Bị cáo Thiết tại Tòa

Sau khi nhận đơn tố cáo của bà M., PC 46, Công an Đà Nẵng đã tiến hành điều tra và xác định chứng từ mà ông Văn Hữu Thiết đưa cho bà M. là giả mạo. Trên thực tế ông Văn Hữu Thiết không có lô đất nào để bán cho bà M. như ông này đã cam kết. Đồng thời ông cũng không có khả năng trả lại số tiền đã chiếm đoạt của bà M.

Qua khám xét khẩn cấp hai chỗ ở của ông Văn Hữu Thiết tại phường Phước Ninh (quận Hải Châu) và phường Tam Thuận (quận Thanh Khê), PC 46 Công an Đà Nẵng đã thu giữ nhiều tài liệu liên quan cho thấy, ông Thiết làm giả hồ sơ một số lô đất dự án Đông Nam Đài Tưởng niệm (quận Hải Châu) được TP Đà Nẵng bán, rồi làm giả phiếu thu, làm giả con dấu mang tên Chánh Văn phòng UBND TP Đà Nẵng Nguyễn Văn Cán để lừa bà M.

Cáo trạng cũng thể hiện, từ tháng 9/2012 đến tháng 8/2013, Thiết còn “nổ” quen biết với nhiều vị lãnh đạo của các cơ quan, ban nghành Trung ương và lãnh đạo Đà Nẵng nên có thể xin việc làm với điều kiện phải lo chi phí “bôi trơn”. Cụ thể, Thiết đã hứa xin việc cho 9 người vào các cơ quan nhà nước như: Chi cục môi trường, Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm, Ngân hàng NN&PTNT... Qua đó, chiếm đoạt số tiền 1,26 tỷ đồng. Tổng số tiền Thiết đã chiếm đoạt của các bị hại là 6,36 tỷ đồng.

Tại tòa, Thiết thừa nhận hành vi phạm tội của mình và xin được giảm nhẹ mức án để có điều kiện quay về làm ăn, trả lại số tiền đã chiếm đoạt. HĐXX nhận định, hành vi của bị cáo là hết sức nguy hiểm, chiếm đoạt số tiền lớn. Tuy nhiên, xét bị cáo có nhiều cống hiến và nhiều bằng khen của Chính phủ và thành phố Đà Nẵng trong việc phát triển kinh tế doanh nghiệp cũng như đất nước nên tuyên phạt 11 năm tù - mức án dưới khung hình phạt. 

Hàn Giang

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,916 16,016 16,466
CAD 18,062 18,162 18,712
CHF 27,068 27,173 27,973
CNY - 3,396 3,506
DKK - 3,536 3,666
EUR #26,286 26,321 27,581
GBP 30,914 30,964 31,924
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.62 160.62 168.57
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,246 2,326
NZD 14,571 14,621 15,138
SEK - 2,267 2,377
SGD 17,940 18,040 18,640
THB 628.92 673.26 696.92
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 18:00